Quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên? Ưu và Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên? Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân không?
Hiện nay loại hình doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khá phổ biến với các ưu điểm của loại hình này nên nhiều cá nhân đã lựa chọn để thành lập. Bê cạnh những ưu điểm của loại hình này thì cũng có các nhược điểm. Vậy để hiểu rõ hơn về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và các Ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH một thành viên? Dưới đây chúng tôi xin cung cấp thông tin để bạn đọc có cái nhìn tổng quan nhất để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất.
Cơ sở pháp lý:
Luật sư
1. Quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định:
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Ở loại hình này thì Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty theo quy định của pháp luật
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định hiện hành
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần và trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan và việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp.
1.2. Góp vốn thành lập công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
Tại Điều 75. Góp vốn thành lập công ty quy định về vốn thành lập như sau:
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.
Như vậy, Đối với mỗi doanh nghiệp một yếu tố không thể thiếu đó chính là vốn để thành lập, đối với vốn của công tý trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng vậy, đó là Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty, Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày theo quy định và Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm về vốn này theo quy định. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.
1.3. Quyền của chủ sở hữu công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền như sau
+ Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định chiến lược phát triển và
+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định dự án đầu tư phát triển của Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Thông qua báo cáo tài chính của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty và chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản công ty
+ Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác theo quy định.
1.4. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
– Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty
– Tuân thủ Điều lệ công ty
+ Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
+ Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
+ Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
+ Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
+ Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Ưu và Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. cùng với những thông tin đã nêu trên thì có thể nêu ra các ưu điểm và nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
2.1. Ưu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
– Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
– Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
2.2. Nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
– Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân không?
– Thứ nhất, Xét trên các quy định của Luật Dân sự về Pháp nhân quy định:
+ Được thành lập hợp pháp.
+ Có tài sản riêng và phải tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình.
+ Nhân danh chính mình tham gia vào quan hệ pháp luật.
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
– Thứ hai, Xét dựa trên khía canh các quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định:
Căn cứ dựa trên Điều 74 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tại khoán 2
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy theo phân tích thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có đầy đủ tiêu chí của một pháp nhân và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về Ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH một thành viên và các thông tin pháp lý khác kèm theo dựa trên quy định của pháp luật