Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Phân tích các ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh

  • 13/09/202113/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    13/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công ty hợp danh là gì? Đặc điểm của công ty hợp danh? Ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh?

      Hiện nay có rất nhiều loại hình công ty được thành lập dưới hình thức như: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh với những ngàng nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh đa dạng và phong phú. Ở mỗi loại hình công ty thì có những ưu- nhược điểm khác nhau. Bài viết dưới  đây của Luật Dương Gia sẽ phân tích các ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh.

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      – Cơ sở pháp lý: Luật doanh nghiệp 2020

      1. Công ty hợp danh là gì?

      – Tại Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về công ty hợp danh như sau:

      ” Điều 177. Công ty hợp danh

      1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

      a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

      b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

      c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

      2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.”

      Từ điều luật trên, có thể hiểu công ty hợp danh là một loại hình công ty đối nhân, trong đó có ít nhất hai thành viên hợp danh đều là cá nhân,  ngoài các thành viên hợp danh, công ty hợp danh còn có thể có thêm các thành viên góp vốn công ty hợp danh. Đây là hình thức liên kết đầu tư giữa các nhà đầu tư nhằm mục tiêu cùng hoạt động kinh doanh, cùng chia lợi nhuận, mỗi thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh với danh nghĩa công ty và liên đới chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. Trình tự thành lập công ty hợp danh được thực hiện theo quy định của pháp luật và công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, vì là công ty đối nhân nên công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ chứng khoán nào.

      2. Đặc điểm của công ty hợp danh

      Thứ nhất về thành viên

      Trong công ty hợp danh phân thành hai loại thành viên đó là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn . Mỗi loại thành viên sẽ có những quyền và nghĩa vụ, quy chế pháp lý riêng trong công ty hợp danh. Trong đó, thành viên hợp danh là nòng cốt, là người thành lập và quản lý hoạt động của công ty hợp danh và phải chịu chế độ trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Còn ngược lại với thành viên hợp danh thành viên góp vốn chỉ nằm vai trò là người trợ lực về vấn cho công ty và không được tham gia vào quản lý và điều hành công ty, do vậy họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

      Thứ hai: Về tư cách pháp lý

      Pháp luật Việt Nam  thừa nhận tư cách pháp nhân của công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty hợp danh là một chủ thể độc lập trước pháp luật, tuy nhiên không có sự tách bạch giữa tài sản của công ty với tài sản của thành viên hợp danh, nên không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty

      Thứ ba: Quy định về vốn góp và hình thức huy động vốn:

      Để thành lập công ty hợp danh, các thành viên cũng cần phải góp những phần vốn nhất định để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh. Nhưng “vốn góp” của công ty hợp danh rộng hơn phạm vi vốn góp trong công ty đối vốn do bản chất của công ty đối nhân là coi trọng nhân thân của các thành viên hợp danh. Chính vì thế vốn góp trong công ty hợp danh có thể là uy tín nghề nghiệp, bằng cấp, kinh nghiêm, bí quyết kinh doanh .  Đây cũng là đặc điểm quan trọng nhằm phân biệt công ty hợp danh và các loại hình công ty khác. Còn đối với thành viên góp vốn trong công ty, họ không phải là người thành lập, quản lý công ty và họ cũng không phải chịu trách nhiệm vô hạn như thành viên hợp danh. Vì vậy pháp luật không hạn chế việc chuyển việc chuyển nhượng vốn của các thành viên góp vấn trong công ty hợp danh như đối với thành viên hợp danh.

      Bên cạnh đó, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoản nào. Do đó, công ty hợp danh có thể huy động vốn bằng cách khác như tăng vốn góp của các thành viên trong công ty, tiếp nhận thành viên mới, hoặc kêu gọi các tổ chức cá nhân đầu tư góp vốn.

      Thứ tư: cơ chế vận hành công ty

      Trong nội bộ công ty hợp danh, có hai loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty khi tham gia vào các quan hệ pháp luật, gắn bỏ và bị ràng buộc lẫn nhau bởi các nghĩa vụ cẩn trọng và tín thác mà không cần phải có sự ủy quyền nhất thông thường. Trong mối quan hệ với bên ngoài, mỗi thành viên hợp danh đều có quyền đại diện cho công ty và cho các thành viên hợp danh khác trong mối quan hệ với bên thứ ba. Thành viên góp vốn chỉ đóng vai trò là người hỗ trợ về vốn không có quyền tham gia quản lý công ty, quyền lợi của họ cũng bị hạn chế hơn rất nhiều so với thành viên hợp danh.

      3. Ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh

      Ưu điểm:

      – Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

      – Công ty hợp danh có chế độ trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh không chỉ tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng mà còn tạo ra vô số thuận lợi cần thiết trong quá trình kinh doanh, do đó, cơ hội để phát triển công ty hợp danh với khả năng thu hút vốn là rất dễ dàng đồng thời cơ hội cạnh tranh trên thương trường bằng chính trách nhiệm vô hạn của các thành viên cũng đóng góp đáng kể cho sự phát triển của công ty hợp danh. 

      – Công ty hợp danh là loại hình công ty duy nhất đáp ứng được nhu cầu của hai đổi tượng liên kết trong công ty là những người có chuyên môn, nghiệp vụ, có khả năng đứng ra điều hành việc kinh doanh nhưng lại thiếu vốn,…

      – Công ty hợp danh được thành lập trên cơ sở chủ yếu là sự liên kết của những người có quan hệ quen biết nhau, có cũng chỉ hướng có cùng một ham mê nghề nghiệp và thông thường các bên liên kết có những hiểu biết khá đầy đủ về nhau. Họ có thể đưa vào nhau để phát huy thế mạnh của từng thành viên trong một nỗ lực chung là nhằm phát triển công ty. Hơn nữa, công ty hợp danh theo pháp luật Việt Nam là do các thành viên hợp danh trực tiếp điều hành, quản lý, mà những thành viên này lại là những người phải chịu trách nhiệm vô hạn (bằng cả toàn bộ tài sản có của mình) trước các khoản nợ của của công ty.

      – Trong công ty hợp danh có sự linh hoạt trong các quy định của pháp luật đối với việc tổ chức và hoạt động của công ty hợp danh Phạm vi những vấn đề được điều chỉnh dựa trên sự thỏa thuận của các bên là rất rộng so với những loại hình công ty khác.

      – Cơ cấu tổ chức trong công ty hợp danh gọn nhẹ. Cơ quan cao nhất trong công ty hợp danh là Hội đồng thành viên, ngoài ra luật không quy định bắt buộc và ban kiểm soát. Trong công ty cũng không lập hội đồng quản trị và không có sự tách bạch giữa quản lý và điều hành Các thành viên hợp danh lúc này sẽ phân công điều hành và trực tiếp quản lý, thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty Pháp luật cũng không can thiệp nhiều vào việc tổ chức bộ máy quản lý cũng như vận hành của công ty hợp danh. 

      Nhược điểm:

      – Công ty hợp danh tuy có tư cách pháp nhân nhưng lại không được phát hành bất ki loại chứng khoản nào, điều này dẫn đến khả năng huy động vốn không cao.

      – Mức độ rủi ro cho các thành viên của công ty hợp danh rất cao do phải chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty và các thành viên hợp danh phải liên đới thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công ty hợp danh,  các thành viên trong công ty hợp danh có thể phải gánh chịu cả những rủi ro cho hành vi của thành viên hợp danh khác trong công ty Khi thành viên hợp danh khi rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ có từ trước khi thành viên đó rút khỏi công ty

      – Về việc quản lý, điều hành công ty có thể gặp khó khăn vì tất cả các thành viên hợp danh đều có quyền dự họp, thảo luận và biểu quyết, thậm chí mỗi thành viên còn có thể có một phiêu biểu quyết với cách thuộc dân chủ Cơ chế đồng thuận này làm cho quyết định kinh doanh đãi khi trở nên rất thời gian mất cơ hội kinh doanh nếu không thông nhất được. Trong mô hình công ty hợp danh,  các thành viên hợp danh bị hạn chế một số quyền nhất định xuất phát từ tinh chất đặc thù của phạm vi chịu trách nhiệm cũng như những quyền hạn nhất định về loại thành viên này, dẫn đến những quy chế pháp lý khắt khe hơn so với các loại thành viên trong loại hình doanh nghiệp khác

      – Quyền của các thành viên góp vốn là rất hạn chế, theo đó ý kiến của thành viên góp vốn chỉ mang tính chất tham khảo.  Cụ thể, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không có quyền biểu quyết trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ