Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tự nguyện trả lại đất có được đền bù không?

Tư vấn pháp luật

Tự nguyện trả lại đất có được đền bù không?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tự nguyện trả lại đất có được đền bù không? Điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

    Tự nguyện trả lại đất có được đền bù không? Điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Cho tôi hỏi Doanh nghiệp tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước (cho UBND tỉnh) vì không còn nhu cầu sử dụng thì có được đền bù phần tài sản trên đất không? Nếu được hoặc không thì quy định tại điều, khoản, luật nào? Xin cảm ơn Luật sư.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    1. Cơ sở pháp lý:

    Luật Đất đai 2013

    Nghị định 47/2014/NĐ-CP

    2. Nội dung tư vấn:

    Tại Khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp thu hồi đất chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người như sau:

    Điều 65. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

    1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:

    a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;

    b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;

    c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;

    d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn;

    đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

    e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người.

    Tại Điều 82 Luật đất đai 2013 có quy định về trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất như sau:

    Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất

    Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

    1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;

    2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;

    3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này;

    4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

    Căn cứ theo các quy định tại Luật đất đai 2013 thì nếu hiện nay doanh nghiệp bạn không còn nhu cầu sử dụng đất và tự nguyện trả lại đất cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì trường hợp của doanh nghiệp bạn sẽ không được bồi thường về đất. Đối với trường hợp doanh nghiệp bạn có tài sản trên đất, không rõ cụ thể là tài sản gì, tuy nhiên nếu hiện nay doanh nghiệp bạn tự nguyện trả lại đất thì có thể được xem xét để hỗ trợ khi thu hồi đất theo quy định tại Điều 83 Luật đất đai 2013. Cụ thể Điều 83 Luật đất đai 2013 có quy định như sau:

    tu-nguyen-tra-lai-dat-co-duoc-den-bu-khong

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài: 1900.6568

    Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất

    1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

    a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

    b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

    2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

    a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

    b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

    c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

    d) Hỗ trợ khác.

    3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Ngoài ra, để biết rõ hơn về vấn đề hỗ trợ, bên bạn có thể tham khảo các quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đền bù

    Tự nguyện trả lại đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất

    Khung giá, mức giá đền bù khi nhà nước thu hồi đất mới nhất? Điều kiện để được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất? Bồi thường thiệt hại về tài sản, về sản xuất, kinh doanh?

    Mức giá đền bù thu hồi đất lâm nghiệp? Giá đền bù đất rừng?

    Các loại đất lâm nghiệp. Điều kiện để được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất lâm nghiệp. Mức giá đền bù thu hồi đất lâm nghiệp là bao nhiêu? Giá đền bù đất rừng được quy định như thế nào?

    Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ là bao nhiêu?

    Đất không có sổ đỏ có được đền bù không? Phương án bồi thường khi thu hồi đất không có sổ đỏ? Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ?

    Giá đền bù đất, chi phí đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp

    Quy định về thu hồi đất nông nghiệp? Giá đền bù đất, chi phí đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp? Trình tự thủ tục thu hồi đất nông nghiệp?

    Mẫu đơn xin tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước mới nhất 2023

    Trong quan hệ đất đai thì được ban hành Luật đất đai năm 2013 quy định về các quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của cơ quan quản lý đất đai. Theo đó, trong Luật có quy định về việc tự nguyện trả lại đất đai.

    Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng thu hồi đất

    Khái quát về đền bù giải phóng mặt bằng thu hồi đất? Thủ tục nhận tiền đền bù giải phóng mặt bằng thu hồi đất?

    Mẫu đơn kiến nghị đền bù đất đai và hướng dẫn soạn đơn chi tiết nhất

    Mẫu đơn kiến nghị đền bù đất đai là gì? Mẫu đơn kiến nghị đền bù đất đai? Hướng dẫn điền mẫu đơn kiến nghị đền bù đất đai? Những quy định về thu hồi đất? Về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?

    Những trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất

    Những trường hợp không được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất. Giải thích những trường hợp không được đền bù giá trị quyền sử dụng đất khi bị thu hồi đất.

    Quy định giá đất để tính đền bù giải phóng mặt bằng mới nhất

    Quy định giá đất để tính đền bù giải phóng mặt bằng mới nhất. Khi bị thu hồi đất, giải phóng mặt bằng thì được bồi thường bao nhiêu tiền?

    Cố ý gây thương tích phải đền bù thế nào? Bị xử phạt như thế nào?

    Trách nhiệm pháp lý đối với hành vi cố ý gây thương tích có tổ chức. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý gây thương tích.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ