Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Truy cứu trách nhiệm hình sự là một thuật ngữ chuyên ngành, nhằm mô tả một chế định hình sự quan trọng. Nó thể hiện hoạt động áp dụng các biện pháp tố tụng hình sự của nhà nước ta đối với người phạm tội. Vậy, truy cứu trách nhiệm hình sự cụ thể là gì? thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là bao lâu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trách nhiệm hình sự là gì?
      • 2 2. Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?
      • 3 3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:
      • 4 4. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:
      • 5 5. Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự:
      • 6 6. Những trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

      1. Trách nhiệm hình sự là gì?

      Trách nhiệm hình sự là một dạng trách nhiệm pháp lý, là hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu trước Nhà nước do việc người đó thực hiện tội phạm và là kết quả của việc áp dụng các quy phạm pháp luật hình sự, được thể hiện ở bản án kết tội của Tòa án có hiệu lực pháp luật, hình phạt và một số biện pháp cưỡng chế hình sự khác do luật hình sự quy định.

      Trách nhiệm hình sự có những đặc điểm cơ bản sau:

      – Trách nhiệm hình sự là “hậu quả pháp lý của việc phạm tội thể hiện ở chỗ người đã gây tội phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước”.

      – Trách nhiệm hình sự là một dạng trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm của người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong PLHS bằng một hậu quả bất lợi do Tòa án áp dụng tùy thuộc vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi mà người đó thực hiện.

      – Trách nhiệm hình sự là hậu quả pháp lý của việc thực hiện tội phạm và được thể hiện bằng việc áp dụng đối với người phạm tội một hoặc nhiều biện pháp cưỡng chế của Nhà nước do luật hình sự quy định.

      – Trách nhiệm hình sự là một dạng của trách nhiệm pháp lý bao gồm nghĩa vụ phải chịu sự tác động của hoạt động truy cứu Trách nhiệm hình sự, chịu bị kết tội, chịu biện pháp cưỡng chế của Trách nhiệm hình sự (hình phạt, biện pháp tư pháp) và mang án tích.

      2. Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là áp dụng các biện pháp tố tụng hình sự qua các giai đoạn từ khởi tố vụ án, khởi tố bị can, đến điều tra, truy tố và xét xử để buộc người đã có hành vi nguy hiểm cho xã hội mà Bộ luật hình sự quy định là tội phạm phải chịu trách nhiệm về hành vi ấy, tức là phải chịu hình phạt. Người có khả năng nhận thức được hành vi của mình, có khả năng điều khiển được hành vi đó là người có năng lực trách nhiệm hình sự và sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự nếu người đó thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.

      Truy cứu trách nhiệm hình sự được thực hiện trên cơ sở chủ thể (có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự) đã thực hiện hành vi phạm tội được quy định trong luật hình sự. Thuộc về truy cứu trách nhiệm hình sự là những hoạt động khởi tố của cơ quan điều tra, truy tố của cơ quan viện kiểm sát, xét xử của cơ quan toà án và có thể cả cưỡng chế thi hành biện pháp của trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội của cơ quan thi hành án. Tuy nhiên, trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội chỉ được truy cứu trong thời hạn luật định tính từ ngày tội phạm được thực hiện (và kết thúc). Đó là thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Thời hạn này dài hay ngắn tuỳ thuộc vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội. Luật hình sự Việt Nam quy định thời hạn là 5 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng; 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng; 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng và 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Sau thời hạn trên, người phạm tội sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu:

      1) Người phạm tội không phạm tội mới mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt từ 1 năm tù trở lên;

      2) Người phạm tội không cố tình trốn tránh việc truy cứu trách nhiệm hình sự cũng như không bị truy nã.

      Nếu không thỏa mãn các điều kiện kể trên thì thời hiệu sẽ được tính lại từ ngày phạm tội mới hoặc từ ngày ra tự thú hoặc từ ngày bị bắt giữ.

      Xem thêm:  Người đại diện có liên hệ gì với pháp nhân bị truy cứu TNHS?

      Phù hợp với pháp luật quốc tế, luật hình sự Việt Nam hiện hành quy định không có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh. Ngoài ra, luật hình sự Việt Nam còn quy định không có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia.

      3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Thời hạn là một khoảng thời gian nhất định có xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc. Vậy chỉ có thể truy cứu trách nhiệm hình sự đối với một người trong khoảng thời gian mà pháp luật cho phép, nếu đã hết khoảng thời gian đó mà không truy cứu đối với người phạm tội thì họ sẽ không phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trừ các trường hợp đặc biệt tại Điều 28 Bộ luật Hình sự 2015.

      Khoản 1 Điều 27 Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định: “Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự”.

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm sẽ được quyết định dựa vào mức độ phạm tội, tính chất gây nguy hiểm cho xã hội hay nói ngắn gọn là loại tội phạm. Hiện nay có bốn loại tội phạm nên đi kèm với nó là bốn thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự tương ứng. Cụ thể:

      Thứ nhất, năm năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng

      Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm.

      Ví dụ: Chị A là người thất nghiệp đang tìm việc làm, biết được điều đó ngày 15/03/2017 anh B có đến dụ dỗ chị A làm mát xa và hứa trả tiền hàng tháng. Nhưng khi chị A làm thì mới biết đó là một ổ mại dâm. Sau nhiều năm làm việc bị bắt nạt, nhiều lần không được trả tiền dịch vụ, ngày 27/06/2019 chị có trình báo việc hoạt động phi pháp của ổ mại dâm kia và hành vi dụ dỗ của anh B đối với mình tại cơ quan công an. Đối với hành vi dụ dỗ mua bán dâm của anh B đối với chị A thuộc khoản 1 Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015, đây là loại tội phạm ít nghiêm trọng nên thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 5 năm. Từ ngày anh B thực hiện hành vi dụ dỗ chị A đến ngày chị A trình báo là 2 năm 3 tháng 12 ngày (< 5 năm) nên có thể truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của anh A.

      Thứ hai, mười năm đối với tội phạm nghiêm trọng

      Tội phạm nghiêm trọng được hiểu là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù.

      Ví dụ: Anh A là cảnh sát giao thông. Ngày 20/06/2017, anh A đang làm nhiệm vụ điều khiển hướng đi của các phương tiện giao thông đi trên đường thì thấy anh B lái xe trong tình trạng say rượu, lạng lách đánh võng trên đường. Anh A đã yêu cầu anh B dừng lại. Hai bên xảy ra xô sát, anh A xô mạnh anh B khiến anh B đầu đập xuống đất và tử vong. Hành vi của anh A cấu thành Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ (thuộc khoản 1 Điều 127 Bộ luật Hình sự 2015). Đây là loại tôi phạm nghiêm trọng nên thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật của anh A là 10 năm (đến ngày 20/06/2027).

      Thứ ba, mười lăm năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng

      Tội phạm rất nghiêm trọng được định nghĩa là Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù.

      Xem thêm:  Tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thuộc mặt chủ quan theo luật định

      Ví dụ: Anh A và chị B là một cặp đôi đang yêu nhau. Do ghen tuông nên ngày 16/05/2019 chị A đã yêu cầu chia tay, không đồng ý với yêu cầu này anh A đã ra tay đánh chị B với mong muốn dạy cho một bài học nhưng đến khi đánh xong phát hiện ra chị B đã chết. Hành vi này của anh A đã cấu thành Tội cố ý gây thương tích hoặc đây tổn hại đến sức khỏe của người khác (theo khoản 4 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015). Đây là loại tội phạm rất nghiêm trọng nên thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 15 năm (16/05/2034).

      Thứ tư, hai mươi năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

      Có thể hiểu tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

      Ví dụ: Do mâu thuẫn về quyền sử dụng đất nên ngày 13/06/2018 anh A đã mang dao đến nhà anh B chém gia đình anh B làm bốn người tử vong ngay tại chỗ. Hành vi của anh A đã cấu thành Tội giết người theo quy định tại khoản 1 Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015. Đây là loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng nên thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là 20 năm (đến ngày 13/06/2038).

      4. Các trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự:

      Điều 28 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về các tội phạm không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Cụ thể gồm:

      – Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này.

      – Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật này.

      – Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật này; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.

      Việc quy định các tội phạm không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm trên thể hiện tinh thần kiên quyết không khoan nhượng cho những tội phạm ảnh hưởng đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước của dân, do dân, vì dân; bảo vệ hòa bình chống chiến tranh xâm lược và phòng chống tội phạm tham nhũng.

      5. Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự:

      Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự được quy định trong Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 (gọi tắt là Bộ luật hình sự 2015), cụ thể như sau:

      – Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật hình sự năm 2015 (Khoản 2 Điều 18 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự năm 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (Khoản 2 Điều 19 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự năm 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.( Khoản 3 Điều 19 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự (Điều 20 Bộ luật hình sự năm 2015).

      Xem thêm:  Pháp nhân bị truy cứu trách nhiệm hình sự có đặc điểm gì?

      – Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 21 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên ( gọi là phòng vệ chính đáng). Phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm nên người phòng vệ chính đáng không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 22 Bộ luật hình sự năm 2015)

      – Người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa gọi là tính thế cấp thiết). Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm nên người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Người thực hiện hành vi để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm và không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 24 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ đúng quy trình, quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì không phạm tội nên không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 25 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnh nhưng người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành mệnh lệnh đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 421, khoản 2 Điều 422 và khoản 2 Điều 423 của Bộ luật này. (Điều 26 Bộ luật hình sự năm 2015).

      6. Những trường hợp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

      – Người thực hiện hành vi phạm tội nhưng thời hạn truy cứu trách nhiệm hình sự đã hết (Điều 27 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội quy định tại khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155, 156 và 226 của Bộ luật hình sự năm 2015 nhưng bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết không yêu cầu khởi tố (Khoản 1 Điều 155 BLTTHS năm 2015)

      – Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. (Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Trường hợp người đã yêu cầu khởi tố (bao gồm bị hại hoặc người đại diện của bị hại là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất hoặc đã chết) rút yêu cầu thuộc các trường hợp khởi tố theo yêu cầu của bị hại quy định tại khoản 1 các điều 134, 135, 136, 138, 139, 141, 143, 155 và 226 của Bộ luật hình sự năm 2015 thì vụ án phải được đình chỉ, trừ trường hợp có căn cứ xác định người đã yêu cầu rút yêu cầu khởi tố trái với ý muốn của họ do bị ép buộc, cưỡng bức. Điều này có nghĩa người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 2 Điều 155 của BLTTHS năm 2015).

      – Trường hợp đã hết thời hạn điều tra vụ án mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm (Điểm b khoản 1 Điều 230 BLTTHS năm 2015).

      * Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Bộ luật hình sự năm 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? thuộc chủ đề Thời hiệu truy cứu trách nhiệm, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      Xem thêm

      Tags:

      Thời hiệu truy cứu trách nhiệm

      Trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất

      Quy định pháp luật về truy cứu trách nhiệm hình sự? Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự? Các trường hợp không truy cứu trách nhiệm hình sự mới nhất?

      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ