Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Trình tự, thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất

Tư vấn pháp luật

Trình tự, thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất

  • 16/11/202016/11/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trình tự, thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2021. Các bước tiến hành, các việc phải làm khi tiến hành thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2021.

    Hiện nay, thuật ngữ bệnh nghề nghiệp xuất hiện khá phổ biến và có những ảnh hưởng không nhỏ đến người lao động. Bệnh nghề nghiệp được hiểu là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp đối với người lao động. Tất cả các bệnh này đều dễ mắc nếu không có cách dự phòng tích cực và rất khó chữa trị, làm cho người lao động mất hoặc suy giảm khả năng lao động, một số bệnh còn có thể dẫn đến tử vong. Do đó, Chính phủ hiện nay cũng đã dành cho đối tượng lao động mắc bệnh nghề nghiệp những sự quan tâm đúng mức.

    trinh-tu-thu-tuc-xin-huong-che-do-benh-nghe-nghiep-moi-nhat

    Tư vấn trình tự thủ tục xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến miễn phí: 1900.6568

    Thứ nhất, về điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

    Người lao động muốn hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 44 Luật bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể như sau:

    “1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

    2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại khoản 1 Điều này.”

    Theo đó,

    Ngày 15 tháng 5 năm 2016, Bộ Y tế có ban hành Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH công bố Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội. Cụ thể:

    – Nhóm bệnh bụi phổi nghề nghiệp do silic, amiăng, bông, talc, than và bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp, bệnh hen nghề nghiệp;

    Xem thêm: Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

    – Nhóm bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do chì, benzen và đồng đẳng, thủy ngân, mangan, trinitrotoluen, asen, hóa chất bảo vệ thực vật, nicotin, cacbon monoxit, cadimi;

    – Nhóm bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý tác động gồm điếc do tiếng ồn, bệnh giảm áp, bệnh do rung toàn thân và rung cục bộ, bệnh phóng xạ, bệnh đục thể thủy tinh;

    – Nhóm bệnh da nghề nghiệp gồm bệnh nốt dầu, bệnh sạm da, bệnh viêm da tiếp xúc do crôm, bệnh da do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài, tiếp xúc cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su;

    – Nhóm bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp gồm: bệnh Leptospira, viêm gan virut B, lao, HIV, viêm gan virut C, ung thư trung biểu mô.

    Theo đó, để hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp, người lao động phải mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động-Thương binh và xã hội ban hành và phải có kết quả giám định suy giảm sức khỏe do mắc các bệnh này từ 5% trở lên.

    Thứ hai, về hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

    Theo quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm các giấy tờ cần thiết sau:

    – Sổ bảo hiểm xã hội;

    Xem thêm: Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    – Đối với người lao động nội trú thì chuẩn bị Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp;

    – Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa. Trường hợp người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp;

    – Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu 05-HSB ban hành kèm theo Công văn 2430/BHXH-CĐ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

    Đối với những người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển việc khác không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp khi phát hiện mắc các bệnh nghề nghiệp cũng có thể chuẩn bị hồ sơ để yêu cầu cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết.

    Thứ ba, về trình tự, thủ tục giải quyết:

    Theo quy định tại Điều 59 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, việc giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được hướng dẫn cụ thể như sau:

    – Đầu tiên, người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên và nộp cho người sử dụng lao động. Kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ từ người lao động, trong vòng 30 ngày người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;

    – Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm nhận hồ sơ xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp từ phía người sử dụng lao động. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chi trả cho người lao động thuộc đối tượng đủ điều kiện; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Xem thêm: Hồ sơ xin hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2022

    Trường hợp, người lao động đã được xét hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp sau khi đã quay trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi để tiếp tục công việc thì giải quyết như sau:

    – Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động đã hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe chưa phục hồi và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày người lao động được xác định là sức khỏe chưa phục hồi.

    – Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động và chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    – Sau khi được cơ quan bảo hiểm xã hội đồng ý giải quyết, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả tiền trợ cấp cho người lao động.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
    • 2 2. Quy định về khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp
    • 3 3. Quy định về điều tra bệnh nghề nghiệp

    1. Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

    I – Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

    Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 40 “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021”. Cụ thể:

    “Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

    1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

    Xem thêm: Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất 2022

    2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại khoản 1 Điều này.”

    Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm hiện nay bao gồm 28 bệnh, được quy định tại các văn bản sau: Thông tư Liên bộ số 08/1998/TTLT-BYT-BLĐTBXH, Thông tư Liên bộ số 29-TTLB, Quyết định số 167/BYT-QĐ, Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT và Thông tư số 42/2011/TT-BYT.

    II – Thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

    Sau khi điều trị, thương tật ổn định, người sử dụng lao động giới thiệu người lao động ra Hội đồng giám định y khoa lao động để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (Khoản 4 Điều 152 “Bộ luật lao động 2019”).

    Khi có biên bản giám định y khoa với mức suy giảm khả năng lao động ≥ 5% thì người lao động lập hồ sơ gửi cơ quan BHXH để người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động.

    * Nơi nộp hồ sơ: Bảo hiểm xã hội quận/huyện

    * Trình tự thực hiện:

    – Bước 1: Người lao động lập hồ sơ theo quy định và nộp cho BHXH cấp huyện nơi cư trú.

    Xem thêm: Công văn số 1099/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp đối với một số lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

    – Bước 2: BHXH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; giải quyết chế độ, chi trả trợ cấp và trả hồ sơ đã giải quyết cho người lao động.

    * Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động:

    1. Sổ bảo hiểm xã hội.

    2. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động (mẫu số 05A-HSB ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam).

    3. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại hoặc kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực); trường hợp biên bản hoặc kết quả đo, kiểm tra được xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao biên bản hoặc trích sao kết quả đo, kiểm tra. Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

    4. Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) đối với trường hợp điều trị nội trú sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp ổn định. Đối với trường hợp không điều trị nội trú là Giấy khám bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Phiếu hội chẩn bệnh nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp). Đối với người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).

    5. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

    Lưu ý: trường hợp nộp bản chụp, đề nghị mang theo bản chính để đối chiếu.

    Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động mới nhất

    * Thời hạn giải quyết:

    Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết chế độ tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (Điều 118 Luật BHXH 2006).

    2. Quy định về khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

    Thông tư 28/2016/TT-BYT  hướng dẫn về hồ sơ, nội dung khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, điều tra bệnh nghề nghiệp và chế độ báo cáo.  Người lao động tiếp xúc với các yếu tố có hại có khả năng mắc bệnh nghề nghiệp hoặc làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm kể cả người học nghề, tập nghề, người lao động đã nghỉ hưu hoặc người lao động đã chuyển công tác không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp. 

    Đối tượng và thời gian khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

    –   Người lao động đã được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp.

    –  Thời gian khám định kỳ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BYT

    Theo quy định tại Điều 12, Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:

    “Điều 12. Hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

    Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay

    1. Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp bao gồm:

    a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

    b) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp.

    2. Trường hợp người lao động đã thôi việc, nghỉ việc, nghỉ chế độ thì người lao động tự chuẩn bị hồ sơ bệnh nghề nghiệp.”

     Quy trình và nội dung khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp

    –   Quy trình khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp:

    +   Trước khi khám định kỳ cho người mắc bệnh nghề nghiệp, người sử dụng lao động hoặc người lao động phải gửi cho cơ sở khám bệnh nghề nghiệp các giấy tờ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 28/2016/TT-BYT

    +   Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp thông báo thời gian, địa điểm và các nội dung khác liên quan đến khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp tới người sử dụng lao động hoặc người lao động;

    Xem thêm: Bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người làm việc trong quân đội

    +   Cơ sở khám bệnh nghề nghiệp tổ chức khám cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp;

    +   Kết thúc đợt khám, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm ghi đầy đủ kết quả khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp trong hồ sơ bệnh nghề nghiệp; tổng hợp kết quả khám định kỳ bệnh nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này và trả kết quả cho người sử dụng lao động trong thời gian 20 ngày làm việc.

    –   Nội dung khám định kỳ bệnh nghề nghiệp:

    +   Thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d Khoản 2 Điều 9 và hướng dẫn tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 28/2016/TT-BYT

    +   Việc bổ sung nội dung khám lâm sàng và cận lâm sàng cho từng bệnh nghề nghiệp dựa vào tiến triển, biến chứng của bệnh theo chỉ định của bác sỹ.

    Các cơ sở y tế có đủ điều kiện khám bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp.

    3. Quy định về điều tra bệnh nghề nghiệp

    Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn về hồ sơ, nội dung khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động, khám định kỳ cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp, điều tra bệnh nghề nghiệp và chế độ báo cáo.

    Các trường hợp điều tra bệnh nghề nghiệp.

    Xem thêm: Đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

    –   Điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:

    +   Người lao động có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp có liên quan đến bản thân mà chưa được giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động;

    +   Người sử dụng lao động có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp;

    +   Xảy ra nhiều trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp cấp tính hoặc nhiều người bị ốm, mắc bệnh trong cùng một thời điểm tại một cơ sở lao động;

    +   Kết quả quan trắc môi trường lao động vượt giới hạn cho phép nhưng không có trường hợp người lao động được phát hiện bệnh nghề nghiệp hoặc cơ sở lao động không thực hiện quan trắc môi trường lao động và khám sức khỏe cho người lao động;

    +   Cơ quan Bảo hiểm xã hội có yêu cầu điều tra bệnh nghề nghiệp;

    –   Điều tra lại bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với các trường hợp sau:

    +   Tổ chức, cá nhân có kiến nghị về kết quả điều tra bệnh nghề nghiệp;

    Xem thêm: Điều kiện, cách tính mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất

    +    Phục vụ hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.

    –    Điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với trường hợp có kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với kết quả điều tra lại bệnh nghề nghiệp.

    Thẩm quyền thành lập đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp

    –   Đoàn điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp do:

    +    Giám đốc Sở Y tế, Lãnh đạo các bộ, ngành quyết định thành lập đoàn theo đề nghị của thanh tra Sở Y tế hoặc thủ trưởng cơ quan y tế bộ, ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 28/2016/TT-BYT.

    +    Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế – Bộ Y tế quyết định thành lập đoàn đối với các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d Khoản 1 Điều này hoặc trường hợp vượt quá khả năng điều tra của Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm a Khoản này.

    –    Đoàn điều tra lại bệnh nghề nghiệp do Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế quyết định thành lập đoàn đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 28/2016/TT-BYT.

    –    Đoàn điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp do lãnh đạo Bộ Y tế thành lập đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 28/2016/TT-BYT.

    Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng, hồ sơ và thủ tục chế độ bệnh nghề nghiệp

    Thành phần Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp

    –   Thành phần đoàn điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 15 Thông tư 28/2016/TT-BYT gồm:

    +   01 đại diện Lãnh đạo Thanh tra Sở Y tế, Lãnh đạo y tế Bộ, ngành làm trưởng đoàn;

    +   01 bác sĩ có chứng chỉ bệnh nghề nghiệp làm ủy viên thư ký;

    +   01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp đang điều tra;

    +   01 đại diện Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

    +   01 đại diện Liên đoàn lao động tỉnh;

    +   01 đại diện cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ, ngành;

    +   Các thành viên khác do Trưởng đoàn điều tra quyết định trong trường hợp cần thiết.

    –  Thành phần đoàn điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm b Khoản 1 và đoàn điều tra lại bệnh nghề nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này gồm:

    +   01 đại diện lãnh đạo Cục Quản lý môi trường y tế – Bộ Y tế làm trưởng đoàn;

    +    01 bác sĩ có chứng chỉ bệnh nghề nghiệp làm ủy viên thư ký;

    +    01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp đang điều tra;

    +    01 đại diện Vụ Pháp chế – Bộ Y tế;

    +     01 đại diện Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi thực hiện điều tra;

    +    Các thành viên khác do Trưởng đoàn điều tra quyết định trong trường hợp cần thiết.

    –   Đoàn điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp cấp trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ hoặc Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, bao gồm:

    +   01 đại diện lãnh đạo Thanh tra Bộ Y tế làm trưởng đoàn;

    +   01 bác sĩ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp của Viện thuộc hệ y tế dự phòng làm ủy viên thư ký;

    +   01 bác sĩ chuyên khoa liên quan đến bệnh nghề nghiệp đang điều tra;

    +   01 đại diện Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

    +    01 đại diện cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    +   Các thành viên khác do Trưởng đoàn điều tra quyết định trong trường hợp cần thiết.

    Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:

    “Điều 17. Trách nhiệm của thành viên Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp

    1. Trưởng đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm:

    a) Tổ chức, điều hành các hoạt động của đoàn điều tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Đoàn điều tra;

    b) Tổ chức thảo luận trong đoàn để đi đến thống nhất khi các thành viên trong đoàn điều tra còn có những vấn đề chưa thống nhất. Nếu không đạt được sự thống nhất thì Trưởng đoàn quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

    c) Công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

    2. Các thành viên đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp có trách nhiệm:

    a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Trưởng đoàn và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn về kết quả công việc mà mình được phân công;

    b) Có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được ghi đầy đủ vào biên bản điều tra.

    3. Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu trong quá trình điều tra khi chưa công bố biên bản điều tra.

    Thời hạn, trình tự điều tra và công bố Biên bản điều tra

    –   Thời hạn điều tra: Không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định thành lập đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp có hiệu lực thi hành.

    –    Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp tiến hành điều tra, lập biên bản theo trình tự sau:

    +   Xem xét hiện trường cơ sở lao động;

    +   Thu thập vật chứng, tài liệu có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (thực hiện lấy mẫu về các yếu tố có hại tại nơi làm việc để phân tích, nhận định làm căn cứ xác định yếu tố gây bệnh);

    +   Xem xét hồ sơ quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động;

    +    Phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động và các đối tượng khác có liên quan đến công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động;

    +   Tổ chức khám và làm xét nghiệm cần thiết đối với các trường hợp người lao động nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp (nếu cần);

    +    Các nội dung khác do Trưởng đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp chỉ định trong trường hợp cần thiết.

    –   Công bố Biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp:

    Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp tổ chức cuộc họp ngay sau khi hoàn thành điều tra để công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp tại cơ sở bị điều tra, thành phần cuộc họp bao gồm:

    +   Trưởng đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp, chủ trì cuộc họp;

    +   Các thành viên đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp;

    +    Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền bằng văn bản;

    +    Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời hoặc là Người được tập thể người lao động chọn cử khi cơ sở chưa có đủ điều kiện thành lập công đoàn;

    +    Người yêu cầu, người làm chứng và người có trách nhiệm, quyền lợi liên quan đến bệnh nghề nghiệp;

    +    Đại diện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có);

    +    Lập biên bản cuộc họp với đầy đủ chữ ký của những thành viên đã tham dự họp. Trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu điều tra hoặc tổ chức, cá nhân bị điều tra không đồng ý với nội dung biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp được ghi ý kiến của mình vào biên bản điều tra, nhưng vẫn phải ký tên và đóng dấu (nếu có) vào biên bản điều tra và thực hiện các kiến nghị của đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp;

    +     Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp phải gửi biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp tới các cơ quan thuộc thành phần đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội, cơ sở sử dụng lao động và các nạn nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

    quy-dinh-ve-dieu-tra-benh-nghe-nghiep.

    Luật sư tư vấn pháp luật lao động qua tổng đài:1900.6568

    Theo quy định tại Điều 17, Thông tư 28/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành như sau:

    “Điều 19. Hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp

    1. Biên bản hiện trường cơ sở lao động.

    2. Vật chứng, tài liệu có liên quan.

    3. Hồ sơ quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.

    4. Biên bản phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động và các đối tượng khác có liên quan đến công tác quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp của cơ sở lao động.

    5. Kết quả khám và làm xét nghiệm đối với các trường hợp người lao động nghi ngờ mắc bệnh nghề nghiệp (nếu có).

    6. Biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

    7. Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra bệnh nghề nghiệp.

    8. Những tài liệu khác có liên quan đến quá trình điều tra bệnh nghề nghiệp.

    9. Thời gian lưu giữ hồ sơ điều tra bệnh nghề nghiệp là 15 năm tại cơ sở sử dụng lao động và các cơ quan của thành viên đoàn điều tra.

    Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thành lập thì Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành. Đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có kiến nghị điều tra thành lập thì kinh phí hoạt động của Đoàn điều tra do tổ chức, cá nhân có kiến nghị điều tra chi trả.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.535 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bệnh nghề nghiệp

    Chế độ bệnh nghề nghiệp

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Bệnh nghề nghiệp là gì? Bệnh nghề nghiệp trong tiếng Anh là gì? Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp? Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Công văn số 1099/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp đối với một số lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1099/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp đối với một số lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

    Thông tư 1329/TT-LB năm 1992 hướng dẫn chế độ bệnh nghề nghiệp đối với quân nhân liên do Bộ Quốc phòng – Lao động thương binh và xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 1329/TT-LB năm 1992 hướng dẫn chế độ bệnh nghề nghiệp đối với quân nhân liên do Bộ Quốc phòng - Lao động thương binh và xã hội ban hành

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động mới nhất

    Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động là gì? Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động để làm gì? Mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động 2021?  Hướng dẫn điền chi tiết mẫu đơn đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao động? Những quy định liên quan đến giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp?

    Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay

    Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp để làm gì? Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp 2021 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn soạn đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Các vấn đề pháp lý liên quan?

    Đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng

    Đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. Mức hưởng trợ cấp mất sức lao động.

    Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

    Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Các biện pháp phòng ngừa luật định mà người sử dụng lao động phải làm.

    Bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người làm việc trong quân đội

    Chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế đối với các đối tượng làm việc trong quân đội bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất 2022

    Hiện nay, những bệnh nào được coi là bệnh nghề nghiệp do Bộ lao động thương binh xã hội và Bộ Y tế ban hành? Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất 2022.

    Điều kiện, cách tính mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất

    Mức hưởng, cách tính mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất năm 2021. Quy định mức hưởng và cách tính mức hưởng chế độ bệnh nghề ngiệp theo BHXH mới nhất 2021.

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu hợp đồng dịch vụ song ngữ, bằng tiếng Anh mới nhất

    Mẫu hợp đồng dịch vụ bằng tiếng anh? Mẫu hợp đồng dịch vụ dịch sang tiếng Anh là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ song ngữ?

    Mẫu sổ kiểm thực và quy trình kiểm thực 3 bước ở mầm non

    Kiểm thực 3 bước là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu sổ kiểm thực ba bước? Quy trình kiểm thực ba bước ở mầm non như thế nào?

    Đáp án cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai

    Thông tin về cuộc thi? Cuộc thi an toàn giao thông cho nụ cười ngày mai tiếng Anh là gì? Đáp án của cuộc thi tổ chức năm 2022?

    Tự ái là gì? Dấu hiệu người có tính tự ái và cách khắc phục?

    Tự ái là gì? Tự ái tiếng Anh là gì? Dấu hiệu của người có tính tự ái? Cách khắc phục để vượt qua lòng tự ái?

    Biểu cảm là gì? Đặc điểm và ví dụ? Cách làm bài văn biểu cảm?

    Biểu cảm là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Đặc điểm của biểu cảm? Ví dụ biểu cảm trong thơ văn? Cách làm bài văn biểu cảm?

    Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á

    Vị trí địa lý? Địa hình? Khí hậu? Sông ngòi, cảnh quan và thổ nhưỡng? Tài nguyên thiên nhiên? Thuận lợi và khó khăn từ tự nhiên mang lại?

    Nội dung và ví dụ về tính quy phạm phổ biến của pháp luật

    Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là gì? Tính quy phạm phổ biến của pháp luật tiếng Anh là gì? Ý nghĩa? Lấy ví dụ?

    Hàng lậu là hàng gì? Quy định xử lý đối với hàng hóa nhập lậu?

    Hàng lậu là hàng gì? Hàng lậu tiếng Anh là gì? Quy định xử lý đối với hàng hóa nhập lậu? Giải pháp để đấu tranh chống hàng lậu?

    Hồ sơ, trình tự và thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật

    Thay đổi người đại diện theo pháp luật: Hồ sơ, trình tự và thủ tục. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật.

    Nghị quyết là gì? Nghị quyết của Quốc hội là văn bản Luật hay dưới luật?

    Nghị quyết là gì? Nghị quyết của Quốc hội là văn bản Luật hay dưới luật? Nghị quyết do chủ thể nào ban hành? Hiệu lực của Nghị quyết? Nghị quyết có phải là văn bản pháp luật không?

    Đầu cơ là gì? Những sự khác biệt giữa đầu cơ và đầu tư?

    Đầu cơ là gì? Nhà đầu cơ là gì? Một số nhà đầu cơ phổ biến trên thị trường? Tác động đầu cơ đến nền kinh tế? Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu cơ? Những sự khác nhau giữa đầu cơ và đầu tư? Đầu tư và đầu cơ cái nào tốt hơn?

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản

    Quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản/ Xử phạt vi phạm hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản?

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản

    Chính sách đầu tư của nhà nước đối với hoạt động thủy sản? Chính sách ưu đãi thuế đối với hoạt động Thủy sản ở nước ta?

    Hoá đơn đỏ là gì? Các điều kiện để được phép xuất hoá đơn đỏ?

    Hóa đơn đỏ là gì? Các điều kiện để được phép xuất hóa đơn đỏ? Muốn xuất hóa đơn đỏ thì cần phải có những điều kiện gì thì hợp pháp? Chưa có giấy phép đăng ký kinh doanh thì có được xuất hóa đơn không? Những trường hợp phải và không phải xuất hóa đơn đỏ?

    Thẩm quyền của công an xã trong xử phạt về trật tự an toàn xã hội

    Chức năng của Công an xã? Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của công an xã? Thẩm quyền của công an xã trong xử phạt về trật tự an toàn xã hội?

    Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên theo quy định mới nhất

    Kiểm sát viên là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của kiểm sát viên? Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên theo quy định?

    Chỉ huy phó quân sự phường giữ chức danh gì trong UBND phường

    Số lượng chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã? Chế độ lương dành cho Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự cấp xã? Chỉ huy phó quân sự phường giữ chức danh gì trong UBND phường?

    Bài dự thi những kỉ niệm về Thầy cô và mái trường mến yêu

    Nội dung cần triển khai trong bài dự thi? Kỉ niệm về Thầy cô và mái trường tiếng Anh là gì? Bài dự thi viết mẫu?

    Tư vấn là gì? Làm thế nào để trở thành nhân viên tư vấn giỏi?

    Tư vấn là gì? Tư vấn tiếng Anh là gì? Các kỹ năng cần có của người tư vấn? Làm thế nào để trở thành nhân viên tư vấn giỏi?

    Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất

    Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau? Các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày tiếng Anh là gì? Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày BHXH mới nhất?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá