Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Trình tự, thủ tục và các vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau khi sinh

Tư vấn pháp luật

Trình tự, thủ tục và các vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau khi sinh

  • 16/11/202016/11/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trình tự, thủ tục và các vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau khi sinh mới nhất năm 2021. Các bước tiến hành, để được hưởng chế độ và nghỉ dưỡng sức sau khi sinh cần phải làm gì?

    Chế độ dưỡng sức sau sinh là một trong những điều đặc biệt cần lưu ý đối với những bà mẹ vừa sinh con, khi mà cơ thể người mẹ đã bị suy yếu, cơ thể đau nhức, tinh thần căng thẳng. Dưỡng sức sau sinh giúp người mẹ hồi phục cả về sức khỏe lẫn tinh thần. Luật bảo hiểm xã hội 2014 đã quy định khá cụ thể về chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh dành cho lao động nữ sinh con.

    trinh-tu-thu-tuc-va-cac-van-de-can-luu-y-ve-che-do-duong-suc-sau-khi-sinh

    Tư vấn trình tự thủ tục và các vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau khi sinh miễn phí: 1900.6568

    Thứ nhất, về đối tượng được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:

    Tại Khoản 1 Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:

    “1. Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.”

    Theo đó, lao động nữ có đủ các điều kiện sau thì được hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh:

    – Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

    – Trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc (sau khi nghỉ hết chế độ thai sản, quay trở lại làm việc) mà sức khỏe chưa phục hồi.

    Thứ hai, về hồ sơ hưởng trợ cấp:

    Xem thêm: Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh, sau thai sản mới nhất năm 2022

    Tại điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 636/QĐ-BHXH có quy định về hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe như sau:

    “Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (bản chính).”

    Theo đó, người sử dụng lao động lập bản danh sách theo mẫu nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết. Người lao động không cần cung cấp thêm bất cứ giấy tờ nào.

    Thứ ba, về trình tự thủ tục:

    Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, cụ thể như sau:

    –  Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Người lao động không cần nộp thêm bất cứ giấy tờ gì.

    – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và chi trả trợ cấp cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Một số vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau sinh:

    Xem thêm: Cần lưu ý những gì khi mở hộ kinh doanh cá thể?

    Thứ nhất, về thời gian hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh:

    Căn cứ vào Khoản 2 Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

    “2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều này do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định.”

     Thời gian nghỉ dưỡng sức sau sinh được quy định như sau:

    – Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh con một lần từ hai con trở lên;

    – Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

    – Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

    Theo đó, lao động nữ khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và lao động nữ sinh con trong thời hạn 30 ngày đầu tiên làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ làm việc từ 05 ngày đến tối đa 10 ngày, trường hợp sinh con phẫu thuật được nghỉ tối đa là 07 ngày. 

    Xem thêm: Thời gian, mức hưởng, thủ tục hưởng chế độ dưỡng sức sau khi sinh

    Thời gian nghỉ bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

    Ví dụ: Chị T đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, ngày 15/12/2016 trở lại làm việc sau thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con, đến ngày 10/01/2017 do sức khỏe chưa phục hồi nên chị T được cơ quan giải quyết nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 10 ngày (chị T sinh đôi).

    Trường hợp này, chị T được nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 10 ngày và thời gian nghỉ này được tính cho năm 2016.

    Quy định này cũng được áp dụng đối với lao động nữ mang thai hộ, trừ trường hợp người này chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc nghỉ việc trước thời điểm sinh con.

    Thứ hai, về mức hưởng:

    Khoản 3 Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

    “3. Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.”

    Ví dụ: Chị T sau khi sinh con, đã được hưởng chế độ thai sản theo đúng quy định của pháp luật, công ty X đã cho chị nghỉ thêm 05 ngày do sức khỏe chị còn yếu. Mức lương cơ sở ở thời điểm đó là 1.210.000 đồng.

    Xem thêm: Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn và các vấn đề cần lưu ý mới nhất

    Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 1 ngày của chị là: 30%×1.210.000=363.000 đồng

    Do chị T được công ty cho nghỉ 05 ngày nên số tiền hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau sinh mà chị T được hưởng là: 363.000×5=1.815.000 đồng.

    Trên đây là bài tư vấn của Luật Dương Gia về “Trình tự, thủ tục và các vấn đề cần lưu ý về chế độ dưỡng sức sau khi sinh”, các bà mẹ thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nên lưu ý về vấn đề này nếu đang trong giai đoạn thai sản để đảm bảo quyền lợi của mình. Vớ bất kỳ thắc mắc nào, các bạn kết nối tổng đài tư vấn trực tuyến miễn phí 1900.6568 để được giải đáp. Hoặc qua trực tiếp văn phòng Luật Dương Gia tại:

    – Hà Nội: Phòng 2501, tầng 25, tháp B, Golden Land, 275 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.

    – TP.HCM: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật
    • 2 2. Quy định về nghỉ dưỡng sức sau khi sinh
    • 3 3. Chế độ bảo hiểm trong thời gian dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
    • 4 4. Quy định về việc nghỉ dưỡng sức sau khi sinh
    • 5 5. Chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi nghỉ sinh con

    1. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật

    Điều 24. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật theo Điều 48 Luật Bảo hiểm xã hội  được quy định như sau:

    1. Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

    2. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần, ngày đi và về nếu nghỉ tại cơ sở tập trung. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời quyết định, cụ thể như sau:

    Xem thêm: Các nội dung cần lưu ý trong gói thầu được chia thành nhiều phần

    a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    b) Tối đa 7 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động  từ 31% đến 50% do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

    c) Bằng 5 ngày đối với người lao động suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30% do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

    3. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe một ngày:

    a) Bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình;

    b) Bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại cơ sở tập trung, mức hưởng này tính cả tiền đi lại, tiền ăn và ở.

    2. Quy định về nghỉ dưỡng sức sau khi sinh

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em nghỉ sinh vào ngày 1 tháng 1 năm 2013 và ngày đi làm lại 1 /5/2013, nhưng em do nhu cầu công việc nên em phải đi làm sớm là vào ngày 10/4/2013. Đến hôm nay ngày 24/6/2013 em mới làm giấy nghỉ dưỡng sức sau sinh, nhưng bên công ty không ký vào giấy và bảo em vi phạm luật. Vậy em có thể  nghỉ dưỡng sức sau khi sinh được không ạ?

    Xem thêm: Quy định về các vấn đề cần lưu ý về hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng

    Luật sư trả lời:

    Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin tư vấn cho bạn như sau:

    Theo quy định tại Điều 37 “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021” quy định:

    “Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản:

    1. Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 30, khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ năm ngày đến mười ngày trong một năm.

    2. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung.”

    Như vậy, sau khi đi làm một thời gian thì bạn mới làm giấy nghỉ dưỡng sức sau sinh. Tuy nhiên luật có quy định sau khi nghỉ chế độ thai sản mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Hiện tại thì bạn đã khỏe mạnh thì không được nghỉ dưỡng sức sau sinh nữa.

    Trong tường hợp này bạn được nghỉ chế độ thai sản tối đa là 6 tháng, nhưng bạn mới nghỉ 5 tháng. bạn có thể làm đơn xin lãnh đạo nghỉ bù 1 tháng mà bạn đã đi làm, nếu lãnh đạo đồng ý thì bạn có thể nghỉ.

    Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi thực hiện thanh lý hợp đồng thuê nhà

    3. Chế độ bảo hiểm trong thời gian dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi tham gia bảo hiểm xã hội được 13 năm trong ngành lao động độc hại. Trong thời gian này do đau ốm phải phẫu thuật, tôi đã xin nghỉ ốm 60 ngày và đã nghỉ hết số ngày đó. Nhưng trong tuần làm việc đầu tiên, thấy sức khoẻ không thể đi làm được nên tôi xin nghỉ 1 tuần ngay sau đó. Vậy trong trường hợp của tôi 7 ngày đó có được hưởng chế độ bảo hiểm không? Nếu được hưởng thì như thế nào?

    Luật sư tư vấn:

    Theo khoản 1, khoản 2 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

    “Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau

    1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.

    Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

    2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:

    Xem thêm: Những điểm cần lưu ý khi xin cấp lại bằng lái xe bị mất, hỏng, quá hạn

    a) Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

    b) Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

    c) Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.”

    Trong trường hợp của bạn thì bạn đã đóng bảo hiểm được 13 năm và  đã nghỉ việc để hưởng chế độ ốm đau nhưng trong vòng 30 ngày đầy nếu sức khỏe chưa phục hồi thì chị được nghỉ dướng sức phục hồi sức khỏe từ 5 đến 10 ngày tùy từng trường hợp:

    Tối đa 10 ngày nếu người lao động mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày

    Tối đa 7 ngày nếu người lao động sau thời gian ốm do phải phẫu thuật

    Bằng 5 ngày với các trường hợp khác.

    Thời gian này không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Xem thêm: Những điều cần biết về hoàn thuế xuất nhập khẩu

    Mức hưởng bảo hiểm trong thời nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do ốm đau

    Theo khoản 3 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ dưỡng sức:

     “3. Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.”

    Như vậy, trong vòng 7 ngày nghỉ dưỡng sức, bạn cần trừ đi những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần không được hưởng chế độ bảo hiểm dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, còn những ngày còn lại mỗi ngày bạn được hưởng 30% mức lương cơ sở của một ngày theo quy định.

    Mức hưởng chế độ cho những ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được xác định theo công sức sau

    Một ngày  = Tiền lương mức cơ sở : 24 x 30%

    4. Quy định về việc nghỉ dưỡng sức sau khi sinh

    Tóm tắt câu hỏi:

    Sau khi nghỉ thai sản, người lao động được nghỉ dưỡng sức, trong quy định chỉ ghi là sức khoẻ còn yếu vậy sức khẻo còn yếu thì căn cứ vào giấy tờ nào thi không thấy nói rõ trong quy định?

    Xem thêm: Một số vấn đề pháp lý cần lưu ý về hợp đồng cho ở nhờ nhà ở

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thải sản quy định: Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

    – Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.Lao động nữ đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

    – Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. 

    – Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

    + Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

    + Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

    + Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

    Xem thêm: Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp và các điều cần lưu ý

    – Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

    Quy định “sức khỏe còn yếu” hiện nay không có quy định cụ thể về như thế nào là sức khỏe còn yếu,… vì có thể hiểu là chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản là một trong những quyền lợi mà pháp luật lao động xây dựng nhằm ưu tiên và đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho lao động nữ sau thời kì thai sản mà về cơ bản tất cả lao động nữ sau khi hưởng chế độ thai sản đều có thể hưởng chế độ này.

    Những giấy tờ cần thiết như Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh; Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, … đã có trong hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Để được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản bạn chỉ cần lập Hồ sơ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo Danh sách theo mẫu C70a-HD do người sử dụng lao động lập (bản chính) theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH.

    5. Chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi nghỉ sinh con

    Tóm tắt câu hỏi:

    Ở đơn vị em làm việc thì ban chấp hành công đoàn của công ty họ không làm bên thủ tục cho cán bộ nữ sau sinh được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh. Nếu ngưòi nào có biết về chế độ dưỡng sức sau sinh này, ghi đơn tay theo hiểu biết của mình và có quen biết với bệnh viện thì kí được đơn và được hưởng chế độ, còn lại là coi như mất luôn. Em muốn hỏi là tại sao luật bảo hiểm xã hội đã quy định mà sao công ty không làm cho công nhân được hưởng và những người sinh xong mà không được hưởng thì khoản tiền đó đi đâu?

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2014, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. 

    Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

    Xem thêm: Một số điều cần lưu ý đối với biện pháp bảo đảm cầm cố

    Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định trên do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

    – Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

    – Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

    che-do-duong-suc-phuc-hoi-suc-khoe-sau-khi-nghi-sinh-con

    Luật sư tư vấn chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi nghỉ sinh con:1900.6568

    – Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

    Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

    Như vậy, người lao động sau thời gian hưởng chế độ thai sản khi sinh con trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày. Để hưởng chế độ này người lao động phải chủ động để xuất ý kiến với người sử dụng lao động và người sử dụng lao động phải rà soát các đối tượng trong công ty để làm hồ sơ hưởng chế độ cho người lao động. Đây là chế độ thai sản khi người lao động tham gia đóng bảo hiểm xã hội do đó nếu người sử dụng lao động không làm hồ sơ cho người lao động hưởng chế độ dưỡng sức sau thi sản thì chế độ này vẫn được bảo lưu, số tiền hưởng chế độ dưỡng sức sau thai sản do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý.

    Xem thêm: Các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng nhà đất

    Xem thêm: Khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài cần lưu ý gì?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.251 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cần lưu ý

    Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh có tính thứ Bảy và Chủ nhật?

    Quy định về số ngày nghỉ dưỡng sức sau sinh? Các thuật ngữ tiếng Anh? Nghỉ dưỡng sức sau sinh có tính thứ 7 và chủ nhật? Mức hưởng trợ cấp ngày nghỉ dưỡng sức sau sinh? Hồ sơ, thời hạn giải quyết chế độ dưỡng sức?

    Người môi giới ăn hoa hồng là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

    Người môi giới ăn hoa hồng là gì? Những đặc điểm cần lưu ý về người mô giới ăn hoa hồng?

    Tư vấn đầu tư là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

    Tư vấn đầu tư là gì? Những đặc điểm cần lưu ý của tư vấn đầu tư? Hạn chế và cân nhắc?

    Giá chào bán trong một cặp tiền tệ là gì? Những đặc điểm cần lưu ý?

    Giá chào bán trong một cặp tiền tệ là gì? Những đặc điểm cần lưu ý?

    Chứng quyền có đảm bảo là gì? Những điều cần lưu ý trong giao dịch?

    Tìm hiểu về chứng quyền có đảm bảo? Chứng quyền có bảo đảm sinh lời như thế nào cho nhà đầu tư?

    Giao dịch liên tục là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

    Giao dịch liên tục là gì? Những đặc điểm cần lưu ý?

    Mã chứng khoán có đầu sao (dấu *) là gì? Có gì cần lưu ý?

    Mã chứng khoán có đầu sao (dấu *) là gì? Có gì cần lưu ý?

    Ngày đăng ký cuối cùng là gì? Ví dụ và những đặc điểm cần lưu ý?

    Ngày đăng ký cuối cùng là gì? Phân biệt ngày đăng ký cuối cùng và ngày giao dịch không hưởng quyền? Ví dụ về ngày đăng ký cuối cùng? Một số vấn đề cần lưu ý?

    Phân tích không gian là gì? Ví dụ và những đặc điểm cần lưu ý

    Phân tích không gian là gì? Ví dụ về phân tích không gian? Những đặc điểm cần lưu ý về phân tích không gian?

    Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

    Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản là gì? Những đặc điểm cần lưu ý về chứng khoán đảm bảo bằng tài sản?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Chi phí được trừ là gì? Các khoản chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập Doanh nghiệp?

    Chi phí được trừ là gì? Các khoản chi phí loại trừ khi tính thuế thu nhập Doanh nghiệp?

    Buôn lậu là gì? Mức xử phạt đối với hành vi buôn lậu?

    Buôn lậu là gì? Nguyên nhân buôn lậu là gì? Cấu thành tội phạm của tội buôn lậu? Mức xử phạt đối với hành vi buôn lậu?

    Mất năng lực hành vi dân sự là gì? Quy định về người mất năng lực hành vi dân sự?

    Mất năng lực hành vi dân sự là gì? Quy định về người mất năng lực hành vi dân sự?

    Buộc phải chịu thử thách là gì? Chế độ thử thách của án treo trong Luật hình sự Việt Nam?

    Buộc phải chịu thử thách là gì? Chế độ thử thách của án treo trong Luật hình sự Việt Nam?

    Môi giới hối lộ là gì? Hành vi môi giới hối lộ sẽ bị xử lý như thế nào?

    Môi giới hối lộ là gì? Hành vi môi giới hối lộ sẽ bị xử lý như thế nào? Giải pháp hạn chế hành vi môi giới hối lộ? Ví dụ thực tế về xử lý hành vi môi giới hối lộ?

    Buôn bán hàng giả là gì? Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo Bộ luật hình sự?

    Buôn bán hàng giả là gì? Tội sản xuất, buôn bán hàng giả theo Bộ luật Hình sự?

    Mua bán nợ là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ hoạt động mua bán nợ là gì?

    Mua bán nợ là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ hoạt động mua bán nợ? Thực trạng mua bán nợ tại Việt Nam?

    Bù trừ nghĩa vụ là gì? Bù trừ nghĩa vụ được thực hiện khi nào?

    Bù trừ nghĩa vụ là gi? Các yếu tố cấu thành quan hệ nghĩa vụ? Quy định về thực hiện bù nghĩa vụ bù trừ?

    Môi giới mại dâm là gì? Tội môi giới mại dâm theo quy định Bộ luật hình sự?

    Môi giới mại dâm là gì? Tội môi giới mại dâm theo quy định Bộ luật hình sự?

    Bí mật nhà nước là gì? Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước?

    Bí mật nhà nước là gi? Bí mật nhà nước gồm những gì? Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước? Phân loại bí mật nhà nước? Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước?

    Mục đích của hôn nhân là gì? Thế nào là không đạt được mục đích hôn nhân?

    Mục đích của hôn nhân là gì? Thế nào là không đạt được mục đích hôn nhân? Làm thế nào để cải thiện mục đích hôn nhân trong thực tế?

    Mục đích của hình phạt là gì? Mục đích và căn cứ áp dụng hình phạt?

    Hình phạt là gì? Mục đích của hình phạt? Căn cứ áp dụng hình phạt?

    Bí mật thư tín là gì? Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín?

    Bí mật thư tín là gì? Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín?

    Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là gì? Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong hợp đồng?

    Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là gì? Nguyên tắc bồi thường thiệt hại trong hợp đồng?

    Bộ là gì? Cơ quan ngang Bộ là gì? Nhiệm vụ của Bộ, các cơ quan ngang Bộ?

    Bộ là gì? Cơ quan ngang Bộ là gì? Khái quát lịch sử phát triển? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động? Cơ cấu tổ chức? Nhiệm vụ quyền hạn?

    Luật hàng hải là gì? Nội dung chính của Bộ luật hàng hải Việt Nam?

    Luật hàng hải là gì? Nội dung chính của Bộ luật hàng hải Việt Nam? Luật hàng hải được hiểu là các công việc liên quan đến kỹ thuật điều khiển tàu biển và vận tải biển.

    Khái niệm mua dâm là gì? Hành vi mua dâm trái pháp luật có bị đi tù không?

    Mua dâm là gì? Thực trạng mua dâm ở nước ta hiện này? Hành vi mua dâm trái pháp luật có bị đi tù không? Kiến nghị hoàn thiện pháp luật và giải pháp thực tế hạn chế và loại bỏ hành vi mua dâm?

    Nguồn của pháp luật quốc tế là gì? Khái quát các loại nguồn của luật quốc tế?

    Nguồn của pháp luật quốc tế là gì? Khái quát các loại nguồn của Luật quốc tế?

    Nguồn của pháp luật là gì? Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay?

    Nguồn của pháp luật là gì? Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện này?

    Bộ Xây dựng là gì? Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Bộ Xây dựng?

    Bộ Xây dựng là gì? Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Xây dựng? Cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá