Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Trách nhiệm hình sự là gì? Tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?

  • 14/03/202414/03/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/03/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người đã đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật là người có năng lực trách nhiệm hình sự – là người có đủ điều kiện để có thể có lỗi khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự. Vậy trách nhiệm hình sự là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trách nhiệm hình sự là gì?
      • 2 2. Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự:
      • 3 3. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

      1. Trách nhiệm hình sự là gì?

      Trách nhiệm hình sự là một dạng trách nhiệm pháp lý, là hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải gánh chịu trước Nhà nước do việc người đó thực hiện tội phạm và là kết quả của việc áp dụng các quy phạm pháp luật hình sự, được thể hiện ở bản án kết tội của Tòa án có hiệu lực pháp luật, hình phạt và một số biện pháp cưỡng chế hình sự khác do luật hình sự quy định.

      Trách nhiệm hình sự có những đặc điểm cơ bản sau:

      1. Trách nhiệm hình sự là “hậu quả pháp lý của việc phạm tội thể hiện ở chố người đã gây tội phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước”.

      2. Trách nhiệm hình sự là một dạng trách nhiệm pháp lý, là trách nhiệm của người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong PLHS bằng một hậu quả bất lợi do Tòa án áp dụng tùy thuộc vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi mà người đó thực hiện.

      3. Trách nhiệm hình sự là hậu quả pháp lý của việc thực hiện tội phạm và được thể hiện bằng việc áp dụng đối với người phạm tội một hoặc nhiều biện pháp cưỡng chế của Nhà nước do luật hình sự quy định.

      4. Trách nhiệm hình sự là một dạng của trách nhiệm pháp lý bao gồm nghĩa vụ phải chịu sự tác động của hoạt động truy cứu Trách nhiệm hình sự, chịu bị kết tội, chịu biện pháp cưỡng chế của Trách nhiệm hình sự (hình phạt, biện pháp tư pháp) và mang án tích.

      2. Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự:

      Những trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự được quy định trong Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 (gọi tắt là Bộ luật hình sự 2015), cụ thể như sau:

      – Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật hình sự năm 2015 (Khoản 2 Điều 18 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự năm 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng (Khoản 2 Điều 19 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật hình sự năm 2015 hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.( Khoản 3 Điều 19 Bộ luật hình sự năm 2015).

      Xem thêm:  Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi phá rừng làm rẫy

      – Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự (Điều 20 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 21 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên ( gọi là phòng vệ chính đáng). Phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm nên người phòng vệ chính đáng không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 22 Bộ luật hình sự năm 2015)

      – Người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa gọi là tính thế cấp thiết). Hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm nên người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải chịu trách nhiệm hình sự.

      – Người thực hiện hành vi để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cách nào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắt giữ thì không phải là tội phạm và không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 24 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ đúng quy trình, quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì không phạm tội nên không phải chịu trách nhiệm hình sự. (Điều 25 Bộ luật hình sự năm 2015).

      – Người thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnh nhưng người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành mệnh lệnh đó, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 421, khoản 2 Điều 422 và khoản 2 Điều 423 của Bộ luật này. (Điều 26 Bộ luật hình sự năm 2015).

      Xem thêm:  Đã thỏa thuận bồi thường có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      3. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

      Điểm giống nhau ở quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự tại Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 và quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự tại Điều 12 Bộ luật hình sự năm 1999 là cả hai Bộ luật đều quy định tuổi tối thiểu phải chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi; cả hai Bộ luật đều giới hạn người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về một số tội phạm; người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm. Bên cạnh việc kế thừa, phát triển những quy định còn phù hợp này của Bộ luật hình sự năm 1999, Bộ luật hình sự năm 2015 bổ sung  một số điểm mới trong quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự nhằm giải quyết những vướng mắc, bất cập đang đặt ra trong thực tiễn xét xử.

      Khoản 1 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 bổ sung vào sau quy định “Người đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm” (khoản 1 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 1999) quy định “trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác” nhằm tránh “xung đột” giữa quy định của Phần quy định chung với một số quy định của Phần các tội phạm Bộ luật hình sự quy định chủ thể của tội phạm là người đủ 18 tuổi trở lên như tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 145 Bộ luật hình sự năm 2015); tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi (Điều 146  Bộ luật hình sự năm 2015);…và đây chính là “những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác”.

      Khoản 2 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa quy định “Người đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” (khoản 2 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 1999) theo hướng thu hẹp đáng kể số tội danh mà người đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi thực hiện phải chịu trách nhiệm hình sự và liệt kê các tội cụ thể người trong độ tuổi này phải chịu trách nhiệm hình sự (28/314 tội danh được quy định trong Bộ luật hình sự thuộc 04 nhóm tội phạm: các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm phạm sở hữu; các tội phạm về ma túy; các tội xâm phạm an toàn công cộng).

      Xem thêm:  Trách nhiệm hình sự đối với hành vi gây thương tích 11%

      Việc thu hẹp số tội danh và liệt kê các tội cụ thể người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải có trách nhiệm hình sự là sự thay đổi có tính đột phá chính sách hình sự của Nhà nước ta với người phạm tội trong độ tuổi từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. Việc thay đổi này vừa có cơ sở thực tiễn, phù hợp với yêu cầu đấu tranh phòng chống tội phạm, vừa phù hợp với chính sách xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải “bảo đảm lợi ích tốt nhất và chủ yếu là nhằm mục đích giáo dục…” đối với người dưới 18 tuổi đặc biệt là với người đủ 14 đến dưới 16 tuổi của Nhà nước ta.

      Căn cứ quy định tại Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 có thể khẳng định:

      Đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên phạm tội thì phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm: tội cố ý cũng như tội vô ý; tội ít nghiêm trọng, tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng và tội đặc biệt nghiêm trọng trừ những tội phạm mà Bộ luật hình sự quy định chủ thể của tội phạm đó là người đủ 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên, người dưới 18 tuổi phạm tội được hưởng chính sách hình sự giảm nhẹ theo những quy định của Chương XII Bộ luật hình sự năm 2015 (xem bình luận Chương XII Bộ luật hình sự năm 2015).

      Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phạm tội chỉ phải  chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng được quy định tại một trong các điều luật đã được giới hạn tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật hình sự.

      Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi chuẩn bị phạm tội chỉ phải chịu TNHS đối với hành vi chuẩn bị phạm 02 tội danh được quy định tại Điều 123, 168 Bộ luật hình sự (khoản 3 Điều 14 Bộ luật hình sự năm 2015).

      Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 và so với quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật hình sự năm 1999 cho thấy, Bộ luật hình sự năm 2015 đã thu hẹp đáng kể số tội danh người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu TNHS (28/314 tội danh); phải chịu TNHS đối với hành vi chuẩn bị phạm 02/314 tội danh như đã phân tích trên. Việc quy định này dựa trên cơ sở cân nhắc không chỉ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi mà còn cân nhắc đến cả tính phổ biến của hành vi phạm tội do người trong độ tuổi này thực hiện trong thời gian qua cũng như dự báo trong thời gian tới.

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật hình sự năm 2015.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trách nhiệm hình sự là gì? Tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự? thuộc chủ đề Trách nhiệm hình sự, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự? Thẩm quyền và thủ tục miễn trách nhiệm hình sự?

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự là gì? Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự để làm gì? Mẫu đơn xin miễn trách nhiệm hình sự 2021? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định của pháp luật về miễn trách nhiệm hình sự và thủ tục, thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự? Thẩm quyền và thủ tục miễn trách nhiệm hình sự?

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự là gì? Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự để làm gì? Mẫu đơn xin miễn trách nhiệm hình sự 2021? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định của pháp luật về miễn trách nhiệm hình sự và thủ tục, thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự?

      Xem thêm

      Tags:

      Trách nhiệm hình sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không?

      Quy định về người già, người cao tuổi. Có giảm nhẹ trách nhiệm hình sự với người già, cao tuổi không? Chính sách của Nhà nước đối với người cao tuổi. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân đối với người cao tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Chính sách hình sự là gì? Những vấn đề lý luận về chính sách hình sự?

      Để phát triển kinh tế và duy trì được sự ổn định, trật tự xã hội, Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách mới đáp ứng nhu cầu thực tế. Trong đó, chính sách được quan tâm nhất đó chính là chính sách hình sự, một chính sách mang tính nghiêm khắc và có giá trị pháp lý cao.

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi chi tiết nhất

      Tuy được miễn trách nhiệm hình sự nhưng người chưa thành niên phạm tội bị áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục cụ thể như là: Khiển trách, hòa giải tại cộng đồng,... Trong quá trình miễn trách nhiệm hình sự cho các chủ thể cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần lập mẫu quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi.

      ảnh chủ đề

      Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      Trẻ em là gì? Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự của trẻ em? Trẻ em phạm tội có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      Truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Bố mẹ quyền đánh đập con cái hay không? Bố mẹ đánh đập con cái có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ?

      Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ là gì? Hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ tiếng anh là gì? Quy định về hình thức xử lý vi phạm đốt pháo nổ? Đốt pháo nổ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

      Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại là gì? Điều kiện và phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại theo Bộ luật hình sự năm 2015.

      ảnh chủ đề

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự? Thẩm quyền và thủ tục miễn trách nhiệm hình sự?

      Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự là gì? Đơn xin miễn trách nhiệm hình sự để làm gì? Mẫu đơn xin miễn trách nhiệm hình sự 2021? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định của pháp luật về miễn trách nhiệm hình sự và thủ tục, thẩm quyền miễn trách nhiệm hình sự?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ