Trắc nghiệm môn Ngữ Văn lớp 11 bài Đây thôn vĩ dạ gồm các câu hỏi trắc nghiệm Văn 11 được chúng tôi biên soạn và đăng tải nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện môn Văn 11 nâng cao hiệu quả học tập trong chương trình lớp 11. Mời các bạn học sinh cùng làm bài trắc nghiệm tại bài viết dưới đây nhé.
Mục lục bài viết
1. Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ của Hà Mặc Tử (Ngữ văn 11):
Câu 1: Với 2 chi tiết nghệ thuật – một cụm từ chỉ cảm giác ( mướt quá ) một cụm từ so sánh ( xanh như ngọc ) – câu thơ “ vườn ai mướt quá xanh như ngọc” đã làm bừng lên trong tâm trí người đọc nét đẹp đặc biệt nào của cảnh bình minh nơi Vĩ Dạ qua sự cảm nhận của nhân vật trữ tình ?
A. Một không gian tươi xanh ,lặng lẽ , thơ mộng ,chan hoà ánh sáng
B. Một không gian gợi cảm: tươi xanh,trong sáng ,đầy sức vẫy gọi
C. Một không gian tươi vui ,giàu sức sống ,một vẻ đẹp trang nhã
D. Một không gian tươi xanh êm ả ,thanh bình ,một vẻ đẹp bình dị
Câu 2: Cảm hứng bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử được bắt đầu từ tấm thiếp phong cảnh của cô gái thôn Vĩ Dạ. Cô gái đó là ai?
A. Mai Đình.
B. Hoàng Cúc.
C. Thương Thương.
D. Mộng Cầm.
Câu 3: Sắc trắng trong bài thơ thể hiện:
A. Màu của tâm hồn
B. Màu áo trong tâm tưởng
C. Sắc lòng
D. Màu áo của người con gái tác giả thầm yêu
Câu 4: Với hai chi tiết nghệ thuật – một cụm từ chỉ cảm giác (mướt quá), một cụm từ so sánh (xanh như ngọc) – câu thơ “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc” (Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử) đã làm bừng lên trong tâm trí người đọc nét đẹp đặc biệt nào của bình minh nơi Vĩ Dạ qua sự cảm nhận của nhân vật trữ tình?
A. Một không gian tươi xanh êm ả, thanh bình, một vẻ đẹp bình dị…
B. Một không gian tươi vui, giàu sức sống, một vẻ đẹp trang nhã…
C. Một không gian gợi cảm: tươi xanh, trong sáng, đầy sức vẫy gọi…
D. Một không gian tươi xanh, lặng lẽ, thơ mộng, chan hòa ánh sáng…
Câu 5: Hai câu thơ “Gió theo lối gió, mây đường mây – Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay” (Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử) gợi lên nỗi niềm gì?
A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của cảnh vật.
B. Nỗi hững hờ, chán nản.
C. Nỗi buồn chia lìa.
D. Niềm gắn bó, yêu thương.
Câu 6: Từ “kịp” trong câu thơ: “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó – Có chở trăng về kịp tối nay?” trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ gợi lên điều gì rõ nét nhất đang ẩn chứa trong tâm tư tác giả?
A. Một lời khẩn cầu, hi vọng được gặp lại người thương.
B. Một nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương.
C. Một niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian.
D. Một niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.
Câu 7: Sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ cuối bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không phải là sắc thái nào sau đây?
A. Khát khao, vô vọng.
B. Tuyệt vọng.
C. Nhớ thương, vô vọng.
D. Hoài nghi.
Câu 8: Đại từ “ai” trong bài thơ (Vườn ai, thuyền ai, ai biết tình ai) tác giả muốn nói điều gì?
A. Chỉ tên một người không cụ thể
B. Tạo cảm giác mọi cái như lùi xa hoá, mông lung hoá
C. Sắc thái phiếm chỉ làm tất cả lùi xa, diệu vợi hoá chuyển tải một cảm giác xót xa về một thực tại xa vời
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ cuối (“Mơ khách đường xa, khách đường xa”) trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau?
A. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian.
B. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng.
C. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng.
D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi.
Câu 10: Trong ba lần sử dụng câu hỏi tu từ với đại từ phiếm chỉ “ai” (“Vườn ai…? Thuyền ai…? Ai biết tình ai..?”) trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử, lần nào người đọc cảm nhận câu hỏi tu từ ẩn giấu một niềm vui?
A. Không lần nào.
B. Lần thứ ba (khổ cuối).
C. Lần thứ hai (khổ giữa).
D. Lần thứ nhất (khổ đầu).
2. Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ của Hà Mặc Tử (Ngữ văn 11) có đáp án hay nhất:
Câu 1: Câu thơ nào trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử gợi vẻ đẹp nên thơ, hài hòa giữa thiên nhiên và con người thôn Vĩ?
A. “Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên”.
B. “Lá trúc che ngang mặt chữ điền”.
C. “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?”.
D. “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”.
Câu 2: Lấy bút danh là Hàn Mặc Tử, nhà thơ có ngụ ý gì?
A. Ngụ ý coi mình là người làm nghề văn chương (Mặc).
B. Ngụ ý coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng (Hàn).
C. Ngụ ý coi mình là công chức văn phòng (Mặc).
D. Ngụ ý coi mình là người sống nghèo khó nhưng thanh bạch (Hàn).
Câu 3: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ cuối “Mơ khách đường xa, khách đường xa” không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau?
A. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng
B. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian
C. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng
D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi
Câu 4: “Lòng khát khao sống và nỗi lo sợ chia xa” là một trong những nội dung của khổ thơ thứ mấy?
A. Khổ 1
B. Khổ 2
C. Khổ 3
D. Khổ 4
Câu 5: Câu nào dưới đây không nói về cuộc đời của Hàn Mặc Tử?
A. Tuy gặp nhiều bất hạnh nhưng Hàn Mặc Tử vẫn thể hiện niềm lạc quan đến khâm phục.
B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thi, Phong Trần, Lệ Thanh.
C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-rơ-lanh.
Câu 6: Dòng nào không chính xác về thơ văn Hàn Mặc Tử?
A. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Câu 7: Ngôn ngữ trong bài thơ có nét đặc sắc là gì?
A. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
B. Sáng tạo, giàu hình tượng.
C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.
Câu 8:
Câu nào dưới đây không nói về cuộc đời của Hàn Mặc Tử?
A. Tuy sinh ra trong 1 gia đình giàu có nhưng Hàn Mặc Tử lại gặp nhiều bất hạnh.
B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh.
C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-lơ-ranh.
Câu 9:
Câu thơ nào là lời trách móc, cũng là lời mời gọi của con người Vĩ Dạ?
A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
B. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
D. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
Câu 10:
Tâm trạng cảm xúc nổi bật toát ra từ bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất không mang nội dung, sắc thái nào sau đây?
A. Vui tươi
B. Thương nhớ
C. Đắm say
D. Ngậm ngùi
3. Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ của Hà Mặc Tử (Ngữ văn 11) có đáp án đầy đủ:
Câu 1:
Sắc thái cảm xúc chủ đạo toát ra từ bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong khổ cuối của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” không phải là sắc thái nào sau đây ?
A. Nhớ thương, vô vọng
B. Khát khao, vô vọng
C. Hoài nghi
D. Tuyệt vọng
Câu 2: Tiếng nói nội tâm của nhân vật trữ tình trong cả khổ thơ đầu (nhất là câu hỏi: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”) trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không mang sắc thái cảm xúc nào?
A. Băn khoăn.
B. Hờn giận.
C. Mời mọc.
D. Trách móc.
Câu 3: Việc láy lại 2 lần từ “nắng” và sử dụng liên tiếp các bổ ngữ (nắng hàng cau, nắng mới) trên một dòng thơ đã góp phần làm cho:
A. Cảnh bình minh thêm đẹp
B. Tăng lên gấp bội cảm giác bừng sáng tươi mới, chan hoà của nắng
C. Không gian thêm rực rỡ
D. Không gian như mở rộng đến vô cùng vô tận
Câu 4: Hình ảnh người Vĩ Dạ hiện lên giữa cảnh bình minh nơi khu vườn Vĩ dạ không mang sắc thái nào trong những sắc thái sau?
A. Dịu dàng, đôn hậu
B. Duyên dáng, kín đáo
C. Hài hoà với thiên nhiên
D. Chân quê
Câu 5: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Khi nhà thơ về thăm thôn Vĩ Dạ
B. Khi Hoàng Cúc đến thăm
C. Khi nằm trên giường bệnh
D. Khi nghe kể chuyện về Huế
Câu 6: Nét đặc sắc về ngôn ngữ trong bài thơ là gì?
A. Sáng tạo, giàu hình tượng.
B. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.
Câu 7: Câu nào trong bài thơ là lời trách móc, cũng là lời mời gọi của con người Vĩ Dạ?
A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
C. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
D. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.
Câu 8: Dòng nào không đúng về thơ văn Hàn Mặc Tử?
A. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
B. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.
Câu 9: Nhịp điệu phong vị của “gió, mây, nước, hoa…” xứ Huế được miêu tả trong hai câu đầu khổ thơ thứ hai bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không phải là nhịp điệu, phong vị nào sau đây?
A. Trầm buồn.
B. Lặng lờ.
C. Xôn xao, náo nức.
D. Chậm rãi, khoan thai.
Câu 10: Hình thức câu trùng điệp ở khổ thơ đầu (“Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên”) trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử không nhằm dụng ý nào trong các dụng ý sau?
A. Làm cho cảnh bình minh thôn Vĩ thêm tươi sáng, quyến rũ.
B. Làm cho cảm xúc náo nức, vui tươi được bộc lộ một cách ý nhị.
C. Làm cho màu xanh “vườn ải” thêm xanh mướt, gợi cảm.
D. Làm cho cả khu vườn sáng bừng lên, chan hòa nắng mới.
THAM KHẢO THÊM: