Trà Vinh là một tỉnh ven biển phía Đông Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, tiếp giáp với các tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, có bờ biển dài 65 km, Trà Vinh gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 07 huyện. Bài viết sau đây nói về Trà Vinh ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Trà Vinh? mời các bạn theo dõi!
Mục lục bài viết
1. Trà Vinh ở đâu? Trà Vinh thuộc miền nào?
Trà Vinh là một tỉnh ven biển phía Đông Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, tiếp giáp với các tỉnh Bến Tre, Vĩnh Long, Sóc Trăng, có bờ biển dài 65 km, Trà Vinh gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 07 huyện, có 02 cửa biển là Cung Hầu và Định An là tuyến hàng hải quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long thông thương ra biển Đông kết nối với quốc tế. Tỉnh Trà Vinh có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng bởi bão và lũ, có cao độ nền cao hơn so với các vùng lân cận.
Trà Vinh có 03 Quốc lộ chính đi qua là 53, 54 và 60, cách Thành phố Hồ Chí Minh 130 km theo Quốc lộ 1A và Quốc lộ 60, cách Thành phố Cần Thơ 90 km và cách biên giới Việt Nam – Campuchia 230 km đi theo Quốc lộ 1A và Quốc lộ 91 (Cửa khẩu Tịnh Biên, An Giang). Cầu Cổ Chiên được xây dựng hoàn thành và các Quốc lộ 53, 54, 60 đang được nâng cấp đã rút ngắn thời gian đi bằng ô tô đến Thành phố Hồ Chí Minh còn hơn 02 giờ và thành phố Cần Thơ còn hơn 01 giờ.
Đường thủy là tuyến giao thông quan trọng nối liền các tỉnh trong khu vực và cách Thành phố Hồ Chí Minh 146 km theo tuyến sông Cổ Chiên – Chợ Lách – Mỹ Tho (sông Tiền); cách Thành phố Cần Thơ 99 km theo tuyến sông Cổ Chiên – Măng Thít – Sông Hậu. Đặc biệt quan trọng là Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu kết nối thông thương giữa đồng bằng sông Cửu Long với quốc tế. Từ Trà Vinh đi ô tô đến Sân bay quốc tế Cần Thơ hơn 01 giờ và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất – Thành phố Hồ Chí Minh hơn 02 giờ. Hiện nay tỉnh đang quy hoạch Sân bay Long Toàn (huyện Duyên Hải) phục vụ cho phát triển Khu kinh tế Định An trong tương lai.
2. Trà Vinh rộng bao nhiêu km2? Dân số Trà Vinh bao nhiêu người?
- Trà Vinh có iện tích tự nhiên là 2.358 km2, dân số toàn tỉnh khoảng 1,1 triệu người. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 59% và lao động có tay nghề chiếm 34%. Về đào tạo, tỉnh có 01 Trường Đại học Trà Vinh giảng dạy theo mô hình đa cấp (trung cấp, cao đẳng, đại học, cao học) và đa ngành (khoa học xã hội và khoa học tự nhiên, liên kết đào tạo trong nước và nước ngoài).
- Trà Vinh là một tỉnh có dân số thấp trong vùng ĐBSCL, đứng thứ 11/13 tỉnh thành, thấp gần bằng 1/2 dân số của tỉnh An Giang (tỉnh đông dân nhất ĐBSCL). Quy mô dân số tỉnh Trà Vinh, theo số liệu Niên giám thống kê tỉnh năm 2022 là 1.019.258 người, mật độ dân số bình quân đạt 426 người/km2
- Trà Vinh hiện có Khu kinh tế Định An với diện tích 39.020 ha (Giai đoạn 1: 15.403,7 ha) và 03 Khu công nghiệp gồm: Long Đức đang hoạt động (100 ha), Cầu Quan (Giai đoạn 01: 120 ha), Cổ Chiên (200 ha). Trong những năm qua, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh đã chủ động phát huy trong công tác quản lý, xây dựng, phát triển Khu kinh tế và các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh và tích cực xúc tiến thu hút các nguồn lực đầu tư trong, ngoài nước nhằm đẩy mạnh phát triển Khu kinh tế và các Khu công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh và tạo việc làm, nâng cao mức sống của người dân.
- Thế mạnh công nghiệp của Trà Vinh: Sản xuất điện, chế biến thủy sản, nông sản, quang điện tử, bộ dây dẫn điện xe ôtô, vật tư thiết bị ngành in, hóa chất cơ bản, bản kẽm nhiệt CTP dùng trong công nghệ in (sản phẩm sản xuất trong Khu công nghiệp Long Đức), may mặc, giầy da, dược phẩm, năng lượng sạch, tái tạo như điện gió, điện mặt trời, ngành công nghiệp đóng tàu, logistic, cảng tổng hợp, kho xăng dầu khí hóa lỏng,…Tiểu thủ công nghiệp phát triển tương đối đa dạng về chủng loại và mẫu mã sản phẩm. Hiện có trên 14 làng nghề gồm đan đát thủ công mỹ nghệ, khai thác, sơ chế biến thủy sản, chế biến thực phẩm.
- Trà Vinh nằm giữa sông Tiền và sông Hậu và ở phía Đông Nam của vùng đồng bằng sông Cửu Long, với chiều dài bờ biển 65 km, mặt giáp biển thông qua 02 cửa biển chính là cửa Cung Hầu và cửa Định An là tuyến hàng hải quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long thông thương ra biển Đông với cả nước và quốc tế. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bị ảnh hưởng bởi bão và lũ, có độ cao nền cao hơn so với các vùng lân cận.
- Trà Vinh có các siêu thị và Trung tâm thương mại đang hoạt động như: Siêu thị Co.opmart, siêu thị điện máy Chợ Lớn, siêu thị điện máy Nguyễn Kim và Trung tâm Thương mại Vincom Trà Vinh. Toàn tỉnh có trên 116 chợ. Trà Vinh có tiềm năng phong phú về du lịch văn hóa, lễ hội, lịch sử, du lịch biển, sông nước miệt vườn, nghỉ dưỡng… Đặc biệt là du lịch khám phá, tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc của vùng đất gắn bó lâu đời ba dân tộc Kinh, Khmer, Hoa. Trà Vinh luôn tranh thủ mọi nguồn lực đầu tư để phấn đấu hoàn thành hạ tầng giao thông chính vào Khu kinh tế và các Khu công nghiệp; cải cách thủ tục hành chính để chào đón và tạo điều kiện, môi trường tốt nhất cho các nhà đầu tư.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Trà Vinh:
STT | Quận Huyện |
1 | Thành phố Trà Vinh |
2 | Huyện Càng Long |
3 | Huyện Cầu Kè |
4 | Huyện Tiểu Cần |
5 | Huyện Châu Thành |
6 | Huyện Cầu Ngang |
7 | Huyện Trà Cú |
8 | Huyện Duyên Hải |
9 | Thị xã Duyên Hải |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc Trà Vinh:
Số TT | Phường Xã |
1 | Phường 4 |
2 | Phường 1 |
3 | Phường 3 |
4 | Phường 2 |
5 | Phường 5 |
6 | Phường 6 |
7 | Phường 7 |
8 | Phường 8 |
9 | Phường 9 |
10 | Xã Long Đức |
11 | Thị trấn Càng Long |
12 | Xã Mỹ Cẩm |
13 | Xã An Trường A |
14 | Xã An Trường |
15 | Xã Huyền Hội |
16 | Xã Tân An |
17 | Xã Tân Bình |
18 | Xã Bình Phú |
19 | Xã Phương Thạnh |
20 | Xã Đại Phúc |
21 | Xã Đại Phước |
22 | Xã Nhị Long Phú |
23 | Xã Nhị Long |
24 | Xã Đức Mỹ |
25 | Thị trấn Cầu Kè |
26 | Xã Hòa Ân |
27 | Xã Châu Điền |
28 | Xã An Phú Tân |
29 | Xã Hoà Tân |
30 | Xã Ninh Thới |
31 | Xã Phong Phú |
32 | Xã Phong Thạnh |
33 | Xã Tam Ngãi |
34 | Xã Thông Hòa |
35 | Xã Thạnh Phú |
36 | Thị trấn Tiểu Cần |
37 | Thị trấn Cầu Quan |
38 | Xã Phú Cần |
39 | Xã Hiếu Tử |
40 | Xã Hiếu Trung |
41 | Xã Long Thới |
42 | Xã Hùng Hòa |
43 | Xã Tân Hùng |
44 | Xã Tập Ngãi |
45 | Xã Ngãi Hùng |
46 | Xã Tân Hòa |
47 | Thị trấn Châu Thành |
48 | Xã Đa Lộc |
49 | Xã Mỹ Chánh |
50 | Xã Thanh Mỹ |
51 | Xã Lương Hoà A |
52 | Xã Lương Hòa |
53 | Xã Song Lộc |
54 | Xã Nguyệt Hóa |
55 | Xã Hòa Thuận |
56 | Xã Hòa Lợi |
57 | Xã Phước Hảo |
58 | Xã Hưng Mỹ |
59 | Xã Hòa Minh |
60 | Xã Long Hòa |
61 | Thị trấn Cầu Ngang |
62 | Thị trấn Mỹ Long |
63 | Xã Mỹ Long Bắc |
64 | Xã Mỹ Long Nam |
65 | Xã Mỹ Hòa |
66 | Xã Vĩnh Kim |
67 | Xã Kim Hòa |
68 | Xã Hiệp Hòa |
69 | Xã Thuận Hòa |
70 | Xã Long Sơn |
71 | Xã Nhị Trường |
72 | Xã Trường Thọ |
73 | Xã Hiệp Mỹ Đông |
74 | Xã Hiệp Mỹ Tây |
75 | Xã Thạnh Hòa Sơn |
76 | Thị trấn Trà Cú |
77 | Thị trấn Định An |
78 | Xã Phước Hưng |
79 | Xã Tập Sơn |
80 | Xã Tân Sơn |
81 | Xã An Quảng Hữu |
82 | Xã Lưu Nghiệp Anh |
83 | Xã Ngãi Xuyên |
84 | Xã Kim Sơn |
85 | Xã Thanh Sơn |
86 | Xã Hàm Giang |
87 | Xã Hàm Tân |
88 | Xã Đại An |
89 | Xã Định An |
90 | Xã Ngọc Biên |
91 | Xã Long Hiệp |
92 | Xã Tân Hiệp |
93 | Xã Đôn Xuân |
94 | Xã Đôn Châu |
95 | Thị trấn Long Thành |
96 | Xã Long Khánh |
97 | Xã Ngũ Lạc |
98 | Xã Long Vĩnh |
99 | Xã Đông Hải |
100 | Phường 1 |
101 | Xã Long Toàn |
102 | Phường 2 |
103 | Xã Long Hữu |
104 | Xã Dân Thành |
105 | Xã Trường Long Hòa |
106 | Xã Hiệp Thạnh |
THAM KHẢO THÊM: