Mã số thuế cá nhân, công ty là gì? Mã số thuế cá nhân, công ty tên tiếng anh là gì? Hướng dẫn tra cứu mã số cá nhân, công ty online? Quy định về mã số thuế cá nhân, công ty như thế nào?
Trên thị trường kinh doanh hiện nay, việc đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân, công ty đều có thể thực hiện qua hình thức online, thông qua vài thao tác vô cùng đơn giản. Chỉ cần nhập chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, bạn có thể tra cứu mã số thuế cá nhân một cách nhanh chóng, đơn giản. Dưới đây là bài viết tham khảo về tìm hiểu thông tin về cách tra cứu mã số thuế online
1. Mã số thuế cá nhân, công ty là gì?
– Mã số thuế là một dãy số bao gồm 10 số được cấp cho người nộp thuế là tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh cho đến khi không còn tồn tại
– Mã số thuế cá nhân là 1 mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập.
– Mã số thuế công ty là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản
2. Mã số thuế cá nhân, công ty tên tiếng anh là gì?
Mã số thuế cá nhân, công ty tên tiếng anh là “Tax Identification Number”.
3. Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân, công ty online?
Hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân qua trang điện tử Thuế Việt Nam
Bước 1: Việc đầu tiên để tra cứu là bạn truy cập vào trang web Thuế Việt Nam tại đường dẫn: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp. Bạn sẽ nhận được kết quả giao diện trang chủ hiện ra như hình bên dưới.
Bước 2: Sau khi đã truy cập vào web bạn hãy đọc kỹ các ô sau đó điền số Chứng minh nhân dân vào ô Chứng minh thư/Thẻ căn cước, và điền mã xác nhận.
Bước 3: Tiếp tục bấm vào ô Tra cứu. Kết quả sẽ được hiển thị ngay sau đó. Đây được xem là cách tra cứu nhanh chóng hiệu quả nhất.
4. Quy định về mã số thuế cá nhân, công ty như thế nào?
Căn cứ theo:
– Nghị định số 78/2015/NDD-CP
– Luật quản lý thuế;
–
4.1. Mã số thuế cho doanh nghiệp
Cấp mã số thuế cho doanh nghiệp
– Theo quy định Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 78/2015/NDD-CP :” 1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp” và Khoản 3 Điều 4 Thông tư 95/2016/TT-BTC: “3. Mã số doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 8
– Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.
– Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp.
+ Nhóm mã số thuế 10 số:
N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối tượng kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong Khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Mã số thuế 13 số được cấp cho các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.
+ Nhóm mã số thuế 13 số:
Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.
Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính
Nguyên tắc cấp mã số thuế
Khi người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế.
Tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế được giữ nguyên.
Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Mã số thuế 13 số được cấp cho:
– Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
– Các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Sử dụng mã số thuế doanh nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại Điều 28 Luật quản lý thuế và Thông tư 95/2016/TT-BTC: Doanh nghiệp phải sử dụng mã số thuế được cấp như sau:
– Ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác.
– Sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước. Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, lệ phí môn bài… Kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
– Doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh, thành phố khác nhưng không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trên địa bàn khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, thuộc đối tượng được hạch toán Khoản thu của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế, thì được sử dụng mã số thuế đã cấp để khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh.
4.2. Mã số thuế cho cá nhân
Cấp mã số thuế cho cá nhân
Đối với cá nhân khi đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế cá nhân. MST cá nhân dùng để kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Việc cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được tiến hành dưới hai hình thức:
– Cơ quan, công ty nơi bạn làm việc có nghĩa vụ thực hiện xin cấp mã số thuế cá nhân cho bạn;
– Bạn tự đi xin cấp mã số thuế cá nhân tại Cơ quan thuế.
Sử dụng mã số thuế cá nhân
Khi đăng ký mã số thuế cá nhân sẽ có rất nhiều lợi ích đi kèm.
Những quyền lợi có thể được hưởng
– Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nói rằng: người nộp thuế khi đã đăng ký mã số thuế cá nhân và được cấp mã số thuế sẽ được áp dụng tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Điều này có nghĩa là cá nhân chưa làm mã số thuế cá nhân thì sẽ không được đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc.
– Được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Điều này có nghĩa là các cá nhân đăng ký và đã sở hữu mã số thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm cam kết và sẽ được áp dụng việc không khấu trừ 10% thuế TNCN. Cá nhân là người có thu nhập tại một nơi, cũng chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân và đã ký vào bản cam kết. Ngược lại, các cá nhân không đăng ký làm mã số thuế sẽ bị khấu trừ 10% trên tổng nguồn thu nhập của họ.
– Được giảm thuế nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc bị bệnh hiểm nghèo
Cá nhân sẽ được hưởng một số lợi ích đặt biệt khi mắc một số trường hợp bất ngờ xảy ra như thiên tai, hỏa hoạn như cháy nhà…gặp tai nạn hay phát hiện ra mình mắc bệnh hiểm nghèo. Cá nhân có thể được giảm thuế khi gặp các trường hợp nêu trên, thậm chí mức độ nghiêm trọng họ còn có thể được hưởng chế độ miễn thuế.
– Được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu nộp thừa
Trong trường hợp bạn nộp thừa tiền thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể làm thủ tục quyết toán thuế thu nhận cá nhân. Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và được cấp mã số thuế cá nhân tại lúc nộp hồ sơ quyết toán thuế. Đây là một trong những lợi ích của việc đăng ký mã số thuế cá nhân mang lại.
– Được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện
Như vậy, căn cứ vào các điều khoản trên thì việc pháp luật đã quy định rất rõ ràng về loại mã số thuế cá nhân và mã số thuế doanh nghiệp, nguyên tắc cấp mã số thuế, cách sử dụng mã số thuế. Ngoài ra thì cá nhân, doanh nghiệp khi đã có mã số thuế riêng thì có thể thực hiện thao tác tra cứu trực tiếp online qua cổng điện tử, tìm mã số thuế cá nhân thậm chí kiểm tra các mức thuế bạn cần nộp thông qua các website của tổng cục thuế bằng việc đăng nhập online vào tài khoản của mình!