Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phụ huynh có thể dạy và kèm con tự học toán tư duy, những bài Toán tư duy lớp 2 chọn lọc có đáp án đã được tổng hợp để quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Bài toán tư duy lớp 2 về logic:
Bài tập toán tư duy lớp 2 về logic là một loại bài tập giúp học sinh rèn luyện khả năng suy luận, phân tích và giải quyết các vấn đề toán học một cách sáng tạo và linh hoạt. Bài tập toán tư duy lớp 2 về logic thường bao gồm các dạng bài như: sắp xếp, phân loại, so sánh, tìm quy luật, tìm lỗi sai, tìm số còn thiếu, tìm hình còn thiếu, v.v. Một số ví dụ về dạng bài tập này là:
– Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 5, 9, 2, 7, 4
– Phân loại các đồ vật theo chất liệu: gỗ, kim loại, nhựa
– So sánh hai số và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống: 8 ___ 6
– Tìm quy luật của dãy số và điền số còn thiếu vào chỗ trống: 1, 3, 5, ?, 9
– Tìm lỗi sai trong dãy hình và nêu lý do: tam giác, vuông, tròn, ngũ giác
– Tìm số còn thiếu trong bảng cộng và trừ.
– Tìm hình còn thiếu trong dãy hình và nêu quy luật
Để làm tốt bài tập này, học sinh cần chú ý đọc kỹ đề bài, quan sát kỹ các hình vẽ hoặc số liệu, suy nghĩ logic và có lập luận rõ ràng.
* Bài tập
– Bài 1: Huơu cao cổ thích ăn táo hơn ăn lê, và nó thích ăn lê hơn ăn cam. Hỏi hươu cao cổ thích ăn loại quả nào hơn, táo hay cam?
Lời giải:
Huơu cao cổ thích ăn táo hơn cam.
– Bài 2: Hà mã nặng hơn tê giác, tê giác nặng hơn sư tử. Hỏi con nào nặng hơn, sư tử hay hà mã?
Lời giải: Hà mã nặng hơn sư tử.
– Bài 3: Tê giác cao hơn hà mã, hà mã cao hơn sư tử. Hỏi con nào cao hơn, sư tử hay tê giác?
Lời giải:
Tê giác cao hơn sư tử.
2. Bài toán tư duy lớp 2 về hình học:
Bài tập này bao gồm các dạng toán liên quan đến các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình thang, hình bình hành…
Các em học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
– Cặc điểm của các hình học, như số đường chéo, số cạnh, số góc, độ dài cạnh, chu vi, diện tích…
– Cách vẽ hình học theo yêu cầu đề bài, như vẽ một hình vuông có cạnh bằng 4cm, vẽ một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau…
– Giải các bài toán có liên quan đến các hình này, như tìm số góc của một hình thang, tìm diện tích của một hình tròn có bán kính cho trước, so sánh chu vi của hai hình chữ nhật khác nhau…
– Dùng các công thức toán học đã được học ở lớp, như công thức tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản, công thức Pythagoras, công thức tính góc trong và ngoài của một đa giác…
– Biết cách sử dụng các dụng cụ toán học như thước kẻ, compa, thước đo góc… để vẽ và đo đạc các hình.
Các dạng bài tập tư duy về hình học là
– Nhận biết và đặt tên các hình học theo đặc điểm của chúng. Ví dụ: Hình nào có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông? Hình nào có 3 cạnh và 3 góc? Hình nào có 1 cạnh tròn?
– Phân loại các hình học theo tiêu chí cho trước. Ví dụ: Phân loại các hình sau thành 2 nhóm: nhóm có số cạnh bằng nhau và nhóm không có số cạnh bằng nhau.
– So sánh các hình học theo kích thước, số cạnh, số góc, diện tích, chu vi… Ví dụ: So sánh diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có cùng chiều dài cạnh. So sánh số góc của hình tam giác và hình thang.
– Vẽ các hình học theo yêu cầu cho trước. Ví dụ: Vẽ một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Vẽ một hình tròn có bán kính bằng 3 cm. Vẽ một hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
– Giải các bài toán liên quan đến diện tích, chu vi, đường chéo, góc của các hình học. Ví dụ: Tìm diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng là 8 cm. Tìm chu vi của một hình tròn có bán kính là 5 cm. Tìm độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh là 6 cm. Tìm số đo góc của một tam giác đều.
* Bài tập:
– Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật bằng tổng độ dài của bốn cạnh, tức là (12 + 8) x 2 = 40 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng, tức là 12 x 8 = 96 (cm2).
– Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm. Tìm diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD bằng tích của chiều dài và chiều rộng, tức là 12 x 8 = 96 (cm2).
Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng tổng độ dài của bốn cạnh, tức là (12 + 8) x 2 = 40 (cm).
– Bài 3: Cho hình tròn có bán kính bằng 7 cm. Tính chu vi và diện tích của hình tròn. Biết rằng số pi gần đúng bằng 3.14.
Lời giải:
Chu vi của hình tròn bằng tích của số pi và đường kính, tức là 3.14 x (7 x 2) = 43.96 (cm). Diện tích của hình tròn bằng tích của số pi và bình phương bán kính, tức là 3.14 x (7 x 7) = 153.86 (cm2).
3. Bài toán tư duy lớp 2 về phép tính:
Bài tập toán tư duy lớp 2 về các phép tính là một cách tốt để rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin, cũng như kỹ năng làm việc nhóm và trình bày ý kiến. Bài tập này bao gồm các câu hỏi về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100, cũng như các bài toán về tỉ lệ, phần trăm, đo lường và hình học. Các em học sinh cần phải áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập một cách sáng tạo và linh hoạt.
Để giải bài tập toán tư duy lớp 2 về các phép tính, cần làm theo các bước sau:
– Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Xác định được các dữ kiện đã cho, các phép tính cần dùng và kết quả cần tìm.
– Tìm ra quy luật hoặc công thức liên quan đến các phép tính trong bài toán. Dùng các phương pháp như quan sát, so sánh, thử và sai, lập bảng biểu hoặc vẽ hình để tìm ra quy luật.
– Áp dụng quy luật hoặc công thức đã tìm được để giải bài toán. Kiểm tra lại tính đúng đắn của kết quả và viết rõ lời giải theo trình tự logic.
– Nếu có thể, kiểm tra lại kết quả bằng cách dùng một phương pháp khác hoặc đối chứng với đáp án. Tự đánh giá quá trình giải bài toán của mình và rút ra kinh nghiệm cho những bài toán tương tự.
* Bài tập
– Bài 1: Tính tổng A = 99 – 98 + 97 – 96 + … + 5 – 4 +3 – 2 + 1
Lời giải:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta có thể sử dụng một phương pháp hợp lý là nhóm các cặp số liên tiếp trong dãy số trên. Ví dụ, chúng ta có thể nhóm 99 và 98, 97 và 96, … , 5 và 4, 3 và 2, để được các tổng như sau:
(99 – 98) + (97 – 96) + … + (5 – 4) + (3 – 2) = 1 + 1 + … + 1 + 1
Như vậy, chúng ta có được một dãy số gồm 50 số 1. Do đó, tổng A sẽ bằng:
A = 1 + 1 + … + 1 + 1 = 50
– Bài 2: Bạn Hoa viết lên bảng phép toán: 32 + 24 + 3 + 13 = 107, bạn ấy quên một chữ số không viết. Hỏi chữ số đó là chữ số nào và của số nào. Hãy viết lại phép toán đúng đó.
Lời giải
Số mà bạn Hoa quên một chữ số không viết là 3, và chữ số quên viết là chữ số 8 của hàng đơn vị. Phép toán đúng phải là:
32 + 24 + 38 + 13 + = 107
4. Bài tập rèn luyện Toán tư duy lớp 2 chọn lọc có đáp án:
– Bài 1: Có bao nhiêu viên gạch còn thiếu trong bức tường dưới đây? Em hãy vẽ thêm các viên gạch đó.
Lời giải: Có 6 viên gạch còn thiếu trong bức tường dưới đây.
– Bài 2: Em hãy tìm số tiếp theo:
a) 1, 3, 5, 7, 9, …
Giải thích: …
b) 1, 4, 7, 10, 13, …
Giải thích: ….
c) 1, 2, 4, 7, 11, 16,…
Giải thích:
Lời giải:
a) 1, 3, 5, 7, 9, 11
Giải thích: các số trên cách nhau 2 đơn vị
1 + 2 = 3
3 + 2 = 5
5 + 2 = 7
7 + 2 = 9 9 + 2 = 11
b) 1, 4, 7, 10, 13, 16
Giải thích: các số trên cách nhau 3 đơn vị
1 + 3 = 4
4 + 3 = 7
7 + 3 = 10
10 + 3 = 13
13 + 3 = 16
c) 1, 2, 4, 7, 11, 16, 22
Giải thích trên: mỗi số trên cách nhau n + 1 đơn vị.
1 + 1 = 2
2 + 2 = 4
4 + 3 = 7
7 + 4 = 11
11 + 5 = 16
16 + 6 = 22