Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 1 hay có kèm đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Những bài Toán rèn luyện tư duy cho học sinh lớp 1 giúp các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình làm quen với môn Toán lớp 1 đồng thời rèn luyện khả năng tư duy cho các em. Sau đây là Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 1 hay có kèm đáp án.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đếm số trong phạm vi 20:
      • 2 2. So sánh các số trong phạm vi 20:
      • 3 3. Tách số trong phạm vi 20:

      1. Đếm số trong phạm vi 20:

      Đếm số là một kỹ năng quan trọng trong toán học tư duy lớp 1. Để đếm số trong phạm vi 20, cần biết tên của các số từ 1 đến 20 và thứ tự của chúng. Có một số cách để đếm số trong phạm vi 20, như sau:

      – Đếm từ 1 đến 20 theo thứ tự tăng dần: 1, 2, 3, …, 19, 20.

      – Đếm từ 20 đến 1 theo thứ tự giảm dần: 20, 19, 18, …, 3, 2, 1.

      – Đếm các số chẵn trong phạm vi 20: 2, 4, 6, …, 18, 20.

      – Đếm các số lẻ trong phạm vi 20: 1, 3, 5, …, 17, 19.

      – Đếm các số chia hết cho 3 trong phạm vi 20: 3, 6, 9, …, 18.

      – Đếm các số chia hết cho 5 trong phạm vi 20: 5, 10, 15, 20.

      Để kiểm tra kỹ năng đếm số, các bé có thể làm một số bài tập như sau:

      – Cho một số bất kỳ trong phạm vi từ 1 đến 20, hãy nói ra số kế tiếp và số trước đó của nó. Ví dụ: nếu cho số 7, thì số kế tiếp là 8 và số trước đó là 6.

      – Cho một số bất kỳ trong phạm vi từ 1 đến 20, hãy nói ra số đối xứng của nó. Số đối xứng của một số là số có cùng giá trị khi đọc từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái. Ví dụ: nếu cho số 12, thì số đối xứng của nó là 21.

      – Cho một dãy các số trong phạm vi từ 1 đến 20, hãy nói ra dãy đó theo thứ tự ngược lại. Ví dụ: nếu cho dãy số: 4, 7, 9, thì dãy ngược lại là: 9, 7, 4.

      Đếm số trong phạm vi từ 1 đến 20 là một bước cơ bản để học toán học hiệu quả. Các bé  nên luyện tập thường xuyên để nắm vững kỹ năng này.

      * Bài tập

      – Bài 1:

      a. Đếm từ 0 đến 20 cách 1 đơn vị

      0, 1, 2, 3, 4, …, …, …, …, …, 10, …, …, …, …, …, …, …, …, …, 20

      b. Đếm các 2 đơn vị bắt đầu từ 0

      0, 2, 4, …, …, 10, …, …, …, …, 20

      c. Đếm cách 5 đơn vị bắt đầu từ 0

      0, 5, …, …., ….

      Lời giải:

      a. 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20

      b. 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20

      c. 0, 5, 10, 15, 20

      – Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành dãy số từ 1 đến 20.

      1, 2, __, 4, __, 6, __, 8, __, 10, __, 12, __, 14, __, 16, __, 18, __, 20.

      Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20

      – Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

      15, 7, 19, 12, 4

      Đáp án: 4, 7, 12, 15, 19.

      2. So sánh các số trong phạm vi 20:

      Để so sánh các số trong phạm vi 20, sử dụng các ký hiệu <, >, =.

      – Ký hiệu < có nghĩa là “nhỏ hơn”.

      – Ký hiệu > có nghĩa là “lớn hơn”.

      – Ký hiệu = có nghĩa là “bằng nhau”.

      Ví dụ:

      – 5 < 10 có nghĩa là số 5 nhỏ hơn số 10

      – 15 > 7 có nghĩa là số 15 lớn hơn số 7

      – 12 = 12 có nghĩa là số 12 bằng số 12.

      Để so sánh hai số bất kỳ trong phạm vi 20, có thể sử dụng một trong hai cách sau:

      – Cách 1: Đếm số đơn vị của mỗi số và so sánh chúng. Số đơn vị là chữ số bên phải của một số. Ví dụ, số đơn vị của số 14 là 4, số đơn vị của số 19 là 9. Nếu hai số có cùng số đơn vị, thì so sánh số hàng chục của chúng. Số hàng chục là chữ số bên trái của một số.

      Ví dụ, số hàng chục của số 14 là 1, số hàng chục của số 19 là 1. Nếu hai số có cùng số hàng chục, thì chúng bằng nhau. Nếu không, thì số nào có số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      Ví dụ, để so sánh 14 và 19, chúng ta thấy rằng cả hai đều có số đơn vị là 4, nhưng số hàng chục của 14 là 1 nhỏ hơn số hàng chục của 19 là 1. Vậy nên, 14 < 19.

      – Cách 2: Vẽ biểu đồ thanh ngang để biểu diễn mỗi số và so sánh độ dài của các thanh ngang. Mỗi thanh ngang gồm hai phần: phần màu xanh lá cây biểu diễn số hàng chục và phần màu xanh dương biểu diễn số đơn vị. Mỗi ô vuông trên biểu đồ tương ứng với một đơn vị.

      Ví dụ, để biểu diễn số 14, chúng ta vẽ một thanh ngang gồm một ô vuông màu xanh lá cây và bốn ô vuông màu xanh dương. Để biểu diễn số 19, vẽ một thanh ngang gồm một ô vuông màu xanh lá cây và chín ô vuông màu xanh dương. Để so sánh hai thanh ngang, xem thanh ngang nào dài hơn. Nếu hai thanh ngang có cùng độ dài, thì hai số bằng nhau. Nếu không, thì số nào có thanh ngang dài hơn thì lớn hơn.

      Ví dụ, để so sánh 14 và 19, chúng ta thấy rằng thanh ngang của 19 dài hơn thanh ngang của 14. Vậy nên, 14 < 19.

      * Bài tập

      a. So sánh 15 và 18.

      Đáp án: 15 < 18

      b. So sánh 10 và 10.

      Đáp án: 10 = 10

      c. So sánh 7 và 12.

      Đáp án: 7 < 12

      d. So sánh 20 và 16.

      Đáp án: 20 > 16

      e. So sánh 9 và 11.

      Đáp án: 9 < 11

      3. Tách số trong phạm vi 20:

      Để tách các số trong phạm vi 20, học sinh lớp 1 cần biết cách sử dụng các phép cộng và trừ đơn giản. Ví dụ, để tách số 15, chúng ta có thể làm như sau:

      – 15 = 10 + 5

      – 15 = 9 + 6

      – 15 = 8 + 7

      – 15 = 7 + 8

      – 15 = 6 + 9

      – 15 = 5 + 10

      Các cách tách số khác nhau được gọi là các phép phân tích số. Các phép phân tích số giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số và cách thực hiện các phép tính khác nhau.

      Bằng cách tập luyện các phép phân tích số, học sinh lớp 1 sẽ nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 20 và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

      * Bài tập:

      – Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      0 + 1 ; 0 + 2; 0 + 3; 0 + 4; 0 + 5; 0 + 6; 0 + 7; 0 + 8; 0 + 9; 0 + 10

      1 + 1 ; 1 + 2; 1 + 3; 1 + 4; 1 + 5; 1 + 6; 1 + 7; 1 + 8; 1 + 9

      2 + 1 ; 2 + 2; 2 + 3; 2 + 4; 2 + 5; 2 + 6; 2 + 7; 2 + 8;

      3 + 1 ; 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4; 3 + 5; 3 + 6; 3 + 7;

      4 + 1 ; 4 + 2; 4 + 3; 4 + 4; 4 + 5; 4 + 6;

      5 + 1 ; 5 + 2; 5 + 3; 5 + 4; 5 + 5;

      Đáp án

      0 + 1 = 1; 0 + 2 = 2; 0 + 3 = 3; 0 + 4 = 4; 0 + 5 = 5; 0 + 6 = 6; 0 + 7 = 7; 0 + 8 = 8; 0 + 9 = 9; 0 + 10 = 10

      1 + 1 = 2; 1 + 2 = 3; 1 + 3 = 4; 1 + 4 = 5; 1 + 5 = 6; 1 + 6 = 7; 1 + 7 = 8; 1 + 8 = 9; 1 + 9 = 10

      2 + 1 = 3; 2 + 2 = 4; 2 + 3 = 5; 2 + 4 = 6; 2 + 5 = 7; 2 + 6 = 8; 2 + 7 = 9; 2 + 8 = 10;

      3 + 1 = 4; 3 + 2 = 5; 3 + 3 = 6; 3 + 4 = 7; 3 + 5 = 8; 3 + 6 = 9; 3 + 7 = 10;

      4 + 1 = 5; 4 + 2 = 6; 4 + 3 = 7; 4 + 4= 8; 4 + 5 = 9; 4 + 6 = 10;

      5 + 1 = 6; 5 + 2 = 7; 5 + 3 = 8; 5 + 4 = 9; 5 + 5 = 10;

      – Bài 2: Viết 2 số cộng lại được 10

      5 + 5 = 10; 1 + … = 10; 2 + …  = 10; … + … = 10; … + … = 10;

      … + … = 10 … + … = 10; … + … = 10; … + … = 10; … + … = 10

      Đáp án

      5 + 5 = 10; 1 + 9 = 10; 2 + 8  = 10; 3 + 7 = 10; 4 + 6 = 10;

      6 + 4  = 10 7 + 3 = 10; 8 + 2 = 10; 9 + 1 = 10; 10 + 0 = 10

      – Bài 3: Thực hiện các phép tính sau

      a. 6 + 5 6 + 7 6 + 8 7 + 8 8 + 8 9 + 9

      b. 7 + 6 8 + 6 7 + 8 9 + 8 8 + 9 9 + 9

      c. 10 + 10

      Đáp án

      a. 6 + 5 = 11

      6 + 7 = 13

      6 + 8 = 14

      7 + 8 = 15

      8 + 8 = 16

      9 + 9 = 18

      b. 7 + 6 = 13

      8 + 6 = 14

      7 + 8 = 15

      9 + 8 = 17

      8 + 9 = 17

      9 + 9 = 18

      c. 10 + 10 = 20

      – Bài 4: Em có 5 viên kẹo, mẹ cho em thêm 6 viên kẹo. Hỏi em có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

      Đáp án

      Ta có thể dùng các biểu tượng hình học để đại diện cho các số và các viên kẹo. Ví dụ, ta có thể dùng hình tròn để đại diện cho một viên kẹo, và dùng dấu cộng (+) để đại diện cho phép cộng. Khi đó, bài toán có thể viết lại như sau:

      O O O O O + O O O O O O = ?

      Có thể đếm số lượng hình tròn ở hai phía của dấu cộng để tìm ra kết quả. Ta thấy rằng ở bên trái của dấu cộng có 5 hình tròn, và ở bên phải của dấu cộng có 6 hình tròn. Ta cộng hai số này lại được:

      5 + 6 = 11

      Do đó, em có tất cả 11 viên kẹo. Đây là câu trả lời cho bài toán.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ