Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập Toán 3 cả năm

  • 28/08/202428/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    28/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập Toán 3 cả năm tổng hợp các công thức Toán lớp 3 giúp cho các em học sinh hệ thống lại kiến thức cả năm học. Mời các bậc phụ huynh cùng các em học sinh tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các số đến 10000, 100000:
        • 1.1 1.1. Đọc và viết:
        • 1.2 1.2. So sánh:
        • 1.3 1.3. Phép cộng, trừ:
        • 1.4 1.4. Phép nhân, chia:
        • 1.5 1.5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính:
        • 1.6 1.6. Tính biểu thức:
      • 2 2. Giải toán có lời văn:
      • 3 3. Kiến thức về Hình học:

      1. Các số đến 10000, 100000:

      1.1. Đọc và viết:

      Để đọc và viết các số có 4 chữ số, 5 chữ số, ta cần nhớ các quy tắc sau:

      – Mỗi số có 4 chữ số gồm 4 hàng: hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: số 1234 có 1 nghìn, 2 trăm, 3 chục và 4 đơn vị.

      – Mỗi số có 5 chữ số gồm 5 hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: số 12345 có 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.

      – Khi đọc một số có 4 chữ số, 5 chữ số, đọc theo thứ tự từ trái sang phải, bỏ qua các số 0. Ví dụ: số 1204 đọc là một nghìn hai trăm lẻ bốn; số 30050 đọc là ba mươi nghìn lẻ năm mươi.

      – Khi viết một số có 4 chữ số, 5 chữ số theo cách đọc, viết theo thứ tự từ phải sang trái, thêm các số 0 vào các vị trí cần thiết. Ví dụ: ba nghìn bốn trăm viết là 3400; hai mươi nghìn ba trăm lẻ một viết là 20301.

      * Bài tập

      – Bài1: Đọc các số sau:

      1234

      5678

      9101

      2345

      6789

      Đáp án:

      Một nghìn hai trăm ba mươi bốn

      Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám

      Chín nghìn một trăm linh một

      Hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm

      Sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín

      – Bài 2: Viết các số sau:

      Bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt

      Năm nghìn sáu trăm bảy mươi sáu

      Chín nghìn không trăm linh chín

      Một nghìn hai trăm ba mươi bảy

      Sáu nghìn bảy trăm tám mươi hai

      Đáp án:

      4321

      5676

      9009

      1237

      6782

      1.2. So sánh:

      Để so sánh các số trong phạm vi 10000 hay 100000, chúng ta cần xem xét các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị của mỗi số. Bắt đầu bằng cách so sánh các chữ số ở hàng nghìn của hai số. Số nào có chữ số ở hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng chữ số ở hàng nghìn, tiếp tục so sánh các chữ số ở hàng trăm của hai số. Số nào có chữ số ở hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng chữ số ở hàng trăm, tiếp tục so sánh các chữ số ở hàng chục của hai số. Số nào có chữ số ở hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng chữ số ở hàng chục, cuối cùng so sánh các chữ số ở hàng đơn vị của hai số. Số nào có chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có cùng tất cả các chữ số, thì hai số bằng nhau.

      * Bài tập

      – Bài 1:

      So sánh 1234 và 2345.

      So sánh 6789 và 9876.

      So sánh 10000 và 9999.

      So sánh 4567 và 7654.

      So sánh 3456 và 3456.

      Đáp án:

      1234 < 2345

      6789 < 9876

      10000 > 9999

      4567 < 7654

      3456 = 3456

      – Bài 2: So sánh hai số 5678 và 8765.

      Lời giải: Để so sánh hai số, ta có thể so sánh từng chữ số của chúng theo thứ tự từ trái sang phải. Ta thấy rằng chữ số hàng nghìn của 5678 là 5, nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của 8765 là 8. Do đó, ta có thể kết luận ngay rằng 5678 < 8765.

      1.3. Phép cộng, trừ:

      Phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000, 100000 là một chủ đề quan trọng trong toán học lớp 4 và 5. Để thực hiện phép cộng, trừ các số này, chúng ta cần nhớ các quy tắc sau:

      – Phép cộng, trừ các số có cùng số chữ số: thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái, theo từng hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn. Nếu có nhớ, cộng thêm vào hàng kế tiếp.

      – Phép cộng, trừ các số có số chữ số khác nhau: bổ sung các số 0 vào bên trái của số có ít chữ số cho đến khi hai số có cùng số chữ số, rồi thực hiện như trên.

      – Khi thực hiện phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000, 100000, cần kiểm tra kết quả bằng cách dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng hoặc dùng quan hệ nghịch đảo giữa phép cộng và phép trừ.

      Xem thêm:  Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 3 có hướng dẫn đáp án

      Ví dụ:

      – Phép cộng: 2345 + 6789 = 9134

      Ta thực hiện như sau:

          2345

        + 6789

        ——

          9134

      Kiểm tra: 9134 – 2345 = 6789

      – Phép trừ: 54321 – 8765 = 45556

      Ta thực hiện như sau:

          54321

        – 08765

        ——

          45556

      Kiểm tra: 45556 + 8765 = 54321

      * Bài tập:

      – Bài 1: Tính tổng các số sau:

      a) 1234 + 5678

      b) 34567 + 65432

      c) 7890 + 210

      d) 9999 + 1

      Lời giải:

      a) 1234 + 5678 = 6912

      b) 34567 + 65432 = 99999

      c) 7890 + 210 = 8100

      d) 9999 + 1 = 10000

      – Bài 2: Tính hiệu các số sau:

      a) 8765 – 4321

      b) 54321 – 12345

      c) 10000 – 9999

      d) 50000 – 25000

      Lời giải:

      a) 8765 – 4321 = 4444

      b) 54321 – 12345 = 41976

      c) 10000 – 9999 = 1

      d) 50000 – 25000 = 25000

      – Bài 3: Đặt tính rồi tính:

      a) (1234 + 5678) – (4321 + 8765)

      b) (34567 + 65432) – (54321 + 12345)

      c) (7890 + 210) – (9999 + 1)

      d) (9999 + 1) – (8765 + 4321)

      Lời giải:

      a) (1234 + 5678) – (4321 + 8765)

         =   (6912)    –   (13086)

         =      -6174

      b) (34567 + 65432) – (54321 + 12345)

         =    (99999)    –   (66666)

         =      33333

      c) (7890 + 210) – (9999 + 1)

         =    (8100)   –   (10000)

         =      -1900

      d) (9999 + 1) – (8765 + 4321)

         =   (10000)   –   (13086)

         =      -3086

      1.4. Phép nhân, chia:

      – Học cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10000, 100000. Các em cần nhớ rằng mỗi số có thể được biểu diễn bằng cách ghép các chữ số từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn đến hàng chục nghìn. Ví dụ: số 12345 có thể được viết là 1 x 10000 + 2 x 1000 + 3 x 100 + 4 x 10 + 5 x 1. Khi so sánh hai số trong phạm vi này, các em cần xét từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất để xem số nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn.

      – Học cách thực hiện phép nhân các số trong phạm vi 10000, 100000 với một số có một chữ số hoặc hai chữ số. Cần nhớ rằng khi nhân một số có nhiều chữ số với một số có một chữ số hoặc hai chữ số, ta có thể áp dụng quy tắc nhân theo từng hàng và cộng lại kết quả.

      – Học cách thực hiện phép chia các số trong phạm vi 10000, 100000 cho một số có một chữ số hoặc hai chữ số. Khi chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số hoặc hai chữ số, ta có thể áp dụng quy tắc chia theo từng hàng và lấy dư.

      * Bài tập:

      – Bài 1: Tính 12345 x 12

      Lời giải

      12345 x 12 = (12345 x 10) + (12345 x 2)

                 = (1 x 10 x 10000) + (2 x 10 x 1000) + (3 x 10 x 100) + (4 x 10 x 10) + (5 x 10 x 1)

                   + (1 x 2 x 10000) + (2 x 2 x 1000) + (3 x 2 x 100) + (4 x 2 x 10) + (5 x 2 x 1)

                 = (1 + 2) x 10000 + (2 + 4) x 1000 + (3 + 6) x 100 + (4 +8) x10 + (5 +10) x1

                 = (3) x 10000 + (6) x1000 + (9) x100 + (12) x10 + (15) x1

                 = (3) x10000 + (6) x1000 + (9) x100 + (1×10+2×10) +(1×1+5×1)

                 = (3) x10000 +(6)x1000 +(9)x100 +(3)x10 +(6)x1

                 =30000+6000+900+30+6

                 =148176

      – Bài 2: Tính thương và số dư của phép chia:12345 :12

      Lời giải:

      12345 :12 = ?

      Ta bắt đầu từ hàng cao nhất của số bị chia là hàng nghìn. Ta thấy rằng:

      – Số bị chia có hàng nghìn là:12

      – Số bị chia có hàng trăm là:34

      – Số bị chia có hàng đơn vị là:5

      Ta lấy hai chữ số đầu tiên của số bị chia là:12 và so sánh với số chia là:12. Ta thấy rằng: 12 :12 =1. Vậy ta ghi số 1 vào hàng nghìn của thương.

      Tiếp theo, ta lấy số dư của phép chia 12 :12 là 0 và nối với chữ số tiếp theo của số bị chia là 3. Ta được số mới là:03. Ta so sánh số này với số chia là:12. Ta thấy rằng: 03 < 12. Vậy ta ghi số 0 vào hàng trăm của thương.

      Tiếp theo, ta lấy số dư của phép chia 03 :12 là 3 và nối với chữ số tiếp theo của số bị chia là 4. Ta được số mới là:34. Ta so sánh số này với số chia là:12. Ta thấy rằng: 34 :12 =2 (dư 10). Vậy ta ghi số 2 vào hàng chục của thương và lấy số dư là 10.

      Cuối cùng, ta lấy số dư của phép chia 34 :12 là 10 và nối với chữ số cuối cùng của số bị chia là 5. Ta được số mới là:105. Ta so sánh số này với số chia là:12. Ta thấy rằng: 105 :12 =8 (dư 9). Vậy ta ghi số 8 vào hàng đơn vị của thương và lấy số dư là 9.

      Xem thêm:  Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất

      Vậy kết quả của phép chia là:

      12345 :12 =1028 (dư 9)

      1.5. Tìm thành phần chưa biết của phép tính:

      Để tìm được thành phần chưa biết, ta cần hiểu ý nghĩa của các dấu bằng, cộng, trừ, nhân và chia, cũng như cách sử dụng các phép biến đổi đẳng thức. Ta cũng cần biết cách đặt tính và làm tính chính xác, cũng như kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại.

      * Bài tập

      – Bài 1: Tìm x biết: x + 3456 = 7890

      Lời giải:

      Có thể suy ra x bằng cách trừ 3456 cho hai vế của phép tính, ta được: x = 7890 – 3456 = 4434

      Có thể kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại: 4434 + 3456 = 7890

      – Bài 2: Tìm y biết: 1234 – y = 567

      Lời giải:

      Ta có thể suy ra y bằng cách cộng 567 cho hai vế của phép tính, ta được: y = 1234 – 567 = 667

      Ta có thể kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại: 1234 – 667 = 567

      – Bài 3: Tìm z biết: z x 12 = 9600

      Lời giải:

      Có thể suy ra z bằng cách chia hai vế của phép tính cho 12, ta được: z = 9600 / 12 = 800

      Kiểm tra kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại: 800 x 12 = 9600

      1.6. Tính biểu thức:

      Để tính giá trị của biểu thức trong phạm vi 10000, 100000, chúng ta cần nhớ các quy tắc sau:

      – Thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc đơn trước, sau đó thực hiện các phép tính ngoài dấu ngoặc đơn.

      – Thực hiện các phép nhân và chia trước, sau đó thực hiện các phép cộng và trừ.

      – Nếu có nhiều phép nhân và chia liên tiếp, thực hiện từ trái sang phải.

      – Nếu có nhiều phép cộng và trừ liên tiếp, thực hiện từ trái sang phải.

      * Bài tập: Tính giá trị của biểu thức 3 x (4 + 5) – 6 : 2 + 7

      Lời giải:

      Bước 1: Thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc đơn trước.

      3 x (4 + 5) – 6 : 2 + 7 = 3 x 9 – 6 : 2 + 7

      Bước 2: Thực hiện các phép nhân và chia trước.

      3 x 9 – 6 : 2 + 7 = 27 – 3 + 7

      Bước 3: Thực hiện các phép cộng và trừ.

      27 – 3 + 7 = 31

      Đáp số: Biểu thức có giá trị là 31.

      2. Giải toán có lời văn:

      * Dạng toán về hơn kém số đơn vị: 

      Bài 1: Một lớp học có 35 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 3 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

      Lời giải:

      – Để giải bài toán này, ta cần tìm hai số x và y sao cho x + y = 35 và x – y = 3.

      – Ta có thể dùng phương pháp cộng hai vế của hai phương trình để tìm x. Ta được: x + y + x – y = 35 + 3, hay 2x = 38, hay x = 19.

      – Vậy số học sinh nam là 19 em. Để tìm số học sinh nữ, ta dùng phương pháp trừ hai vế của hai phương trình. Ta được: x + y – (x – y) = 35 – 3, hay 2y = 32, hay y = 16.

      – Vậy số học sinh nữ là 16 em.

      Đáp án: Lớp học đó có 19 học sinh nam và 16 học sinh nữ.

      Bài 2: Cuộn dây đỏ dài 1456m. Cuộn dây xanh dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?

      Lời giải:

      Để giải chi tiết bài tập này, ta có thể áp dụng quy tắc cộng hai số tự nhiên. Ta biết rằng cuộn dây đỏ dài 1456m, và cuộn dây xanh dài hơn cuộn dây đỏ 598m. Do đó, ta có thể viết phép tính như sau:

      Cuộn dây đỏ + 598m = Cuộn dây xanh

      Thực hiện cộng hai số từ phải sang trái, nhớ số nếu có:

      6 + 8 = 14, ghi 4, nhớ 1

      5 + 9 + 1 = 15, ghi 5, nhớ 1

      4 + 5 + 1 = 10, ghi 0, nhớ 1

      1 + 0 + 1 = 2, ghi 2

      Vậy cuộn dây xanh dài là 2054m.

      Để tính tổng độ dài của cả hai cuộn dây, ta cộng hai số đã biết:

      Cuộn dây đỏ + Cuộn dây xanh = Tổng độ dài

      Thực hiện cộng hai số từ phải sang trái, nhớ số nếu có:

      6 + 4 = 10, ghi 0, nhớ 1

      5 + 5 + 1 = 11, ghi 1, nhớ 1

      4 + 0 + 1 = 5, ghi 5

      2 + 0 = 2, ghi 2

      Vậy tổng độ dài của cả hai cuộn dây là 3510m.

      * Dạng toán về gấp, kém số lần:

      Bài 1: Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?

      Lời giải:

      – Gọi x là độ dài của mảnh vải trắng, y là độ dài của mảnh vải đen.

      Xem thêm:  Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án

      – Theo đề bài, ta có x = 1569m và y = 3x.

      – Thay x vào y, ta được y = 3 × 1569 = 4707m.

      Vậy cả hai mảnh vải dài tổng cộng x + y = 1569 + 4707 = 6276m.

      Bài 2: Một chiếc xe máy có giá 24 triệu đồng. Giá của chiếc xe máy này gấp 8 lần giá của một chiếc xe đạp. Hỏi giá của một chiếc xe đạp là bao nhiêu?

      Lời giải:

      – Số đã biết là giá của chiếc xe máy là 24 triệu đồng. Số cần tìm là giá của một chiếc xe đạp.

      – Phương trình toán học là 24 = 8 x (giá của một chiếc xe đạp).

      Giải phương trình ta được: giá của một chiếc xe đạp = 24 / 8 = 3 (triệu đồng).

      – Kiểm tra lại kết quả ta thấy: 24 = 8 x 3 (triệu đồng) => đúng.

      Đáp án là: Giá của một chiếc xe đạp là 3 triệu đồng.

      * Dạng tìm một trong các phần bằng nhau của một số:

      Bài tập: Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?

      Lời giải:

      – Gọi x là độ dài của cuộn dây vàng. Vì cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh, nên ta có phương trình: x = 1/3 * 9366

      – Giải phương trình, ta được: x = 3122

      – Vậy độ dài của cuộn dây vàng là 3122m.

      – Để tìm độ dài của cả hai cuộn dây, ta cộng độ dài của cuộn dây xanh và cuộn dây vàng lại: 9366 + 3122 = 12488

      Vậy độ dài của cả hai cuộn dây là 12488m.

      * Dạng toán liên quan đến rút đơn vị:

      Bài 1: 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây?

      Lời giải:

      Để giải bài tập này, ta có thể sử dụng quy tắc ba số gồm hai tỉ lệ. Quy tắc này cho biết nếu ba số a, b, c gồm hai tỉ lệ, tức là a/b = c/b, thì ta có thể tìm được số c bằng cách nhân a với b rồi chia cho b. Trong bài toán này, ta có ba số là số hàng (a), số cây trên mỗi hàng (b) và tổng số cây (c). Ta biết rằng số cây trên mỗi hàng là không đổi, nên ta có thể áp dụng quy tắc ba số gồm hai tỉ lệ.

      Ta có:

      3 hàng có 396 cây

      5 hàng có bao nhiêu cây?

      Ta đặt x là số cây của 5 hàng. Ta có:

      3/396 = 5/x

      Nhân cả hai vế của phương trình với x rồi chia cho 3, ta được:

      x = (5 x 396)/3

      x = 660

      Vậy 5 hàng có 660 cây.

      Bài 2:  24 cái bát xếp vào 4 hộp. Hỏi có 42 cái bát xếp vào được bao nhiêu hộp như thế?

      Lời giải

      Đây là một bài toán về tỉ lệ thức. Ta có thể viết tỉ lệ thức như sau:

      24 cái bát : 4 hộp = 42 cái bát : x hộp

      Từ đó, ta có thể giải ra x bằng cách nhân chéo:

      24x = 4 x 42

      x = (4 x 42) / 24

      x = 7

      Vậy, có 42 cái bát xếp vào được 7 hộp như thế.

      3. Kiến thức về Hình học:

      * Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng:

       

      * Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính:

      Hình tròn tâm O

      – Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn A; B.

      – Bán kính OA = OB = ½ AB.

      – Bán kính bằng nửa đường kính: từ điểm O ra vành tròn A, B, D.

      * Diện tích của 1 hình: 

      Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.

      * Đơn vị đo diện tích: cm

      Xăng ti mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh 1cm.

      * Diện tích hình chữ nhật:

      Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      * Diện tích hình vuông:

      Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

      Bài tập:

      – Bài 1: Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.

      Lời giải:

      Chu vi của hình vuông là tổng độ dài các cạnh, tức là:

      Chu vi = 5 cm + 5 cm + 5 cm + 5 cm = 20 cm

      Diện tích của hình vuông là tích của độ dài hai cạnh liền kề, tức là:

      Diện tích = 5 cm x 5 cm = 25 cm2

      Vậy, chu vi và diện tích của hình vuông có cạnh bằng 5 cm là 20 cm và 25 cm2, tương ứng.

      – Bài 2: Cho một hình chữ nhật có chiều dài bằng 8 cm và chiều rộng bằng 4 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Lời giải

      Chu vi của hình chữ nhật là (8 + 4) x 2 = 24 cm.

      Diện tích của hình chữ nhật là 8 x 4 = 32 cm2.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập Toán 3 cả năm thuộc chủ đề Toán lớp 3, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án được chúng minh tổng hợp dưới đây giúp các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Cánh Diều. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án

      Ngày càng có nhiều phụ huynh cho con tiếp cận với toán tư duy từ rất sớm để con có thể phát triển trí tuệ từ sớm. Cha mẹ các bé có thể tham khảo bài viết Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án dưới đây để tập cho trẻ làm quen dần với những dạng bài cơ bản:

      ảnh chủ đề

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất. Bộ đề thi này là một tài liệu rất hữu ích để các em học sinh lớp 3 rèn luyện và nâng cao kỹ năng Toán của mình. Bên cạnh đó, bộ đề thi cũng giúp các em làm quen với cấu trúc và các dạng bài tập thường gặp trong môn Toán.

      ảnh chủ đề

      Những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết

      Những dạng bài toán khó sẽ giúp các bạn học sinh ôn luyện kiến thức đồng thời phát triển tư duy của bản thân. Dưới đây là tổng hợp những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết, mời các bạn cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3

      Các bài Toán và đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3 có kèm đáp án là tài liệu được sưu tầm và chọn lọc từ kiến thức được thu thập qua các kỳ thi. Tài liệu này được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ các em học sinh trong việc nâng cao kiến thức và kỹ năng giải các bài toán.

      ảnh chủ đề

      Phương pháp, cách giải toán lớp 3 tính giá trị biểu thức

      Các dạng bài tập toán lớp 3 khá đa dạng và thú vị. Dưới đây là một số dạng bài tập liên quan đến biểu thức và cách thực hiện chúng. Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập khác mà chúng ta có thể khám phá và rèn luyện kỹ năng toán học của mình. Hãy tiếp tục học tập và tìm hiểu để trở thành một học sinh giỏi trong môn toán!

      ảnh chủ đề

      Cách tính giá trị của biểu thức Giải Toán lớp 3 trang 33

      Chúng tôi sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu thức trang 33 sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 1, 2, 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 3 có hướng dẫn đáp án

      Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 3. Trong bảng đơn vị đo độ dài toán lớp 3 có nhiều đại lượng khiến các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc ghi nhớ và làm bài. Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng khám phá dạng bài tập này qua bài viết sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán có lời văn lớp 3 và hướng dẫn cách giải

      Các bài toán có lời văn cơ bản lớp 3 bao gồm các dạng Toán lớp 3 có lời văn từ cơ bản đến nâng cao lớp 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện các dạng bài tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em tham khảo và tải về bản đầy đủ chi tiết.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án được chúng minh tổng hợp dưới đây giúp các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Cánh Diều. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án

      Ngày càng có nhiều phụ huynh cho con tiếp cận với toán tư duy từ rất sớm để con có thể phát triển trí tuệ từ sớm. Cha mẹ các bé có thể tham khảo bài viết Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án dưới đây để tập cho trẻ làm quen dần với những dạng bài cơ bản:

      ảnh chủ đề

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất. Bộ đề thi này là một tài liệu rất hữu ích để các em học sinh lớp 3 rèn luyện và nâng cao kỹ năng Toán của mình. Bên cạnh đó, bộ đề thi cũng giúp các em làm quen với cấu trúc và các dạng bài tập thường gặp trong môn Toán.

      ảnh chủ đề

      Những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết

      Những dạng bài toán khó sẽ giúp các bạn học sinh ôn luyện kiến thức đồng thời phát triển tư duy của bản thân. Dưới đây là tổng hợp những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết, mời các bạn cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3

      Các bài Toán và đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3 có kèm đáp án là tài liệu được sưu tầm và chọn lọc từ kiến thức được thu thập qua các kỳ thi. Tài liệu này được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ các em học sinh trong việc nâng cao kiến thức và kỹ năng giải các bài toán.

      ảnh chủ đề

      Phương pháp, cách giải toán lớp 3 tính giá trị biểu thức

      Các dạng bài tập toán lớp 3 khá đa dạng và thú vị. Dưới đây là một số dạng bài tập liên quan đến biểu thức và cách thực hiện chúng. Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập khác mà chúng ta có thể khám phá và rèn luyện kỹ năng toán học của mình. Hãy tiếp tục học tập và tìm hiểu để trở thành một học sinh giỏi trong môn toán!

      ảnh chủ đề

      Cách tính giá trị của biểu thức Giải Toán lớp 3 trang 33

      Chúng tôi sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu thức trang 33 sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 1, 2, 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 3 có hướng dẫn đáp án

      Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 3. Trong bảng đơn vị đo độ dài toán lớp 3 có nhiều đại lượng khiến các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc ghi nhớ và làm bài. Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng khám phá dạng bài tập này qua bài viết sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán có lời văn lớp 3 và hướng dẫn cách giải

      Các bài toán có lời văn cơ bản lớp 3 bao gồm các dạng Toán lớp 3 có lời văn từ cơ bản đến nâng cao lớp 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện các dạng bài tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em tham khảo và tải về bản đầy đủ chi tiết.

      Xem thêm

      Tags:

      Toán lớp 3


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh diều có đáp án được chúng minh tổng hợp dưới đây giúp các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Cánh Diều. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án

      Ngày càng có nhiều phụ huynh cho con tiếp cận với toán tư duy từ rất sớm để con có thể phát triển trí tuệ từ sớm. Cha mẹ các bé có thể tham khảo bài viết Tổng hợp những bài Toán tư duy lớp 3 chọn lọc có đáp án dưới đây để tập cho trẻ làm quen dần với những dạng bài cơ bản:

      ảnh chủ đề

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất

      Bộ đề thi Toán tuổi thơ lớp 3 có đáp án đúng mới nhất. Bộ đề thi này là một tài liệu rất hữu ích để các em học sinh lớp 3 rèn luyện và nâng cao kỹ năng Toán của mình. Bên cạnh đó, bộ đề thi cũng giúp các em làm quen với cấu trúc và các dạng bài tập thường gặp trong môn Toán.

      ảnh chủ đề

      Những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết

      Những dạng bài toán khó sẽ giúp các bạn học sinh ôn luyện kiến thức đồng thời phát triển tư duy của bản thân. Dưới đây là tổng hợp những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết, mời các bạn cùng đón xem.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán, đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3

      Các bài Toán và đề thi ôn luyện học sinh giỏi môn Toán lớp 3 có kèm đáp án là tài liệu được sưu tầm và chọn lọc từ kiến thức được thu thập qua các kỳ thi. Tài liệu này được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ các em học sinh trong việc nâng cao kiến thức và kỹ năng giải các bài toán.

      ảnh chủ đề

      Phương pháp, cách giải toán lớp 3 tính giá trị biểu thức

      Các dạng bài tập toán lớp 3 khá đa dạng và thú vị. Dưới đây là một số dạng bài tập liên quan đến biểu thức và cách thực hiện chúng. Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập khác mà chúng ta có thể khám phá và rèn luyện kỹ năng toán học của mình. Hãy tiếp tục học tập và tìm hiểu để trở thành một học sinh giỏi trong môn toán!

      ảnh chủ đề

      Cách tính giá trị của biểu thức Giải Toán lớp 3 trang 33

      Chúng tôi sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu thức trang 33 sách Chân trời sáng tạo hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập cuối tuần Toán 3 sách Chân trời sáng tạo có đáp án

      Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 1, 2, 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô, phụ huynh tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo. Từ đó, các em có thể nâng cao kỹ năng giải Toán lớp 3.

      ảnh chủ đề

      Bài tập đổi đơn vị đo độ dài lớp 3 có hướng dẫn đáp án

      Bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 3. Trong bảng đơn vị đo độ dài toán lớp 3 có nhiều đại lượng khiến các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc ghi nhớ và làm bài. Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng khám phá dạng bài tập này qua bài viết sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Các bài Toán có lời văn lớp 3 và hướng dẫn cách giải

      Các bài toán có lời văn cơ bản lớp 3 bao gồm các dạng Toán lớp 3 có lời văn từ cơ bản đến nâng cao lớp 3 được chúng tôi sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn luyện các dạng bài tập chuẩn bị kiến thức cho các kì thi học kì, thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Sau đây mời các em tham khảo và tải về bản đầy đủ chi tiết.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ