Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 2 hệ thống lại các dạng Toán trong chương trình học lớp 2 cho các thầy cô cùng các bậc phụ huynh, các em học sinh tham khảo để ôn tập, ôn luyện củng cố các dạng bài tập Toán. Mời các bậc phụ huynh cùng các em học sinh xem bài viết dưới đây..
Mục lục bài viết
1. Tổng hợp kiến thức Toán lớp 2 học kỳ 1:
1.1. Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100:
Để đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100, cần nhớ một số quy tắc sau:
– Đọc số từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục, rồi đến hàng đơn vị.
Ví dụ: số 25 đọc là hai mươi lăm, số 84 đọc là tám mươi bốn.
– Viết số theo cách đọc, ghi số hàng chục trước, rồi ghi số hàng đơn vị sau.
Ví dụ: số hai mươi lăm viết là 25, số tám mươi bốn viết là 84.
– So sánh hai số bằng cách xem xét hàng chục của chúng. Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có hàng chục bằng nhau, thì xem xét hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ: số 37 lớn hơn số 25 vì 3 > 2; số 54 bằng số 54 vì 5 = 5 và 4 = 4; số 63 nhỏ hơn số 68 vì 6 = 6 và 3 < 8.
1.2. Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100:
– Khi cộng hai số có hai chữ số, cộng riêng từng hàng đơn vị và hàng chục. Nếu tổng hàng đơn vị lớn hơn 10, nhớ một và cộng vào hàng chục.
– Khi trừ hai số có hai chữ số, trừ riêng từng hàng đơn vị và hàng chục. Nếu số bị trừ ở hàng đơn vị nhỏ hơn số trừ, mượn một từ hàng chục và cộng vào số bị trừ ở hàng đơn vị.
– Khi cộng hoặc trừ nhiều hơn hai số có hai chữ số, thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái, áp dụng các quy tắc cộng, trừ có nhớ cho từng cặp số.
Ví dụ:
– 25 + 37
→ 5 + 7 = 12 viết 2 ở hàng đơn vị, nhớ 1
→ 2 + 3 = 5, nhớ 1 bằng 6, viết 6 ở hàng chục
→ 25 + 37 = 62
– 54 – 28
→ 4 không trừ được 8, mượn 1
→ 14 – 8 = 6, viết 6 ở hàng đơn vị
→ 5 – 2 = 3, trừ thêm 1 bằng 2, viết 2 ở hàng chục
→ 54 – 28 = 26
1.3. Tính nhẩm, tính nhanh:
Tính nhẩm là cách tính toán bằng cách dùng trí nhớ, không cần viết ra giấy. Tính nhanh là cách tính toán bằng cách dùng các quy tắc, công thức hoặc biến đổi các phép tính để thuận tiện hơn. Ví dụ:
– Tính nhẩm: 7 + 8 = ? Ta có thể dùng cách đặt biệt đếm lên từ số lớn hơn, tức là 8 + 7 = 8 + (2 + 5) = (8 + 2) + 5 = 10 + 5 = 15.
– Tính nhanh: 9 x 6 = ? Ta có thể dùng cách biến đổi phép nhân thành phép trừ, tức là 9 x 6 = (10 – 1) x 6 = (10 x 6) – (1 x 6) = 60 – 6 = 54.
Để rèn luyện kỹ năng tính nhẩm và tính nhanh, học sinh lớp 2 có thể thực hiện các bài tập toán với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Học sinh cũng nên tìm hiểu các quy tắc và công thức đơn giản để áp dụng vào các bài toán. Ví dụ:
– Quy tắc giao hoán: a + b = b + a; a x b = b x a. Ví dụ: 3 + 5 = 5 + 3; 4 x 7 = 7 x 4.
– Quy tắc kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a x b) x c = a x (b x c). Ví dụ: (2 + 3) + 4 = 2 + (3 + 4); (3 x 4) x 5 = 3 x (4 x 5).
– Quy tắc phân phối: a x (b + c) = (a x b) + (a x c). Ví dụ: 2 x (3 + 4) = (2 x 3) + (2 x 4).
– Công thức diện tích hình chữ nhật: S = a x b. Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm và chiều rộng là 4 cm thì có diện tích là S = 6 x 4 = 24 cm2.
1.4. Bài tập có lời văn:
– Để giải bài tập có lời văn, cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện đã biết và cần tìm, chọn phép tính phù hợp và thực hiện tính toán. S
– Sau đó, kiểm tra lại kết quả và viết đáp án theo yêu cầu của bài.
Ví dụ: Một chiếc bánh có 12 miếng. Lan ăn 3 miếng, Hà ăn 4 miếng. Hỏi còn lại bao nhiêu miếng bánh?
Bài giải:
Số miếng bánh ban đầu là 12.
Số miếng bánh Lan ăn là 3.
Số miếng bánh Hà ăn là 4.
Số miếng bánh còn lại là: 12 – 3 – 4 = 5 (miếng).
Đáp án: Còn lại 5 miếng bánh.
2. Tổng hợp kiến thức Toán lớp 2 học kỳ 2:
2.1. Cộng trừ các số trong phạm vi 1000:
Để làm được phép cộng trừ các số trong phạm vi 1000, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
– Biết cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số từ 0 đến 1000.
– Biết cách đặt tính và tính nhẩm phép cộng trừ các số có hai chữ số và ba chữ số.
– Biết cách làm bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng trừ các số trong phạm vi 1000.
Ví dụ:
– Đặt tính và tính: 345 + 256
Ta có:
345
+256
—-
601
– Đặt tính và tính: 789 – 432
Ta có:
789
-432
—-
357
– Bài toán: Một người mua một chiếc xe đạp với giá 850.000 đồng và một chiếc áo khoác với giá 150.000 đồng. Hỏi người đó đã tiêu bao nhiêu tiền?
Ta có:
Số tiền đã tiêu = Giá xe đạp + Giá áo khoác
= 850.000 + 150.000
= 1.000.000 (đồng)
2.2. Đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số:
Để đọc một số có 3 chữ số, các em cần nhớ rằng:
– Chữ số hàng trăm là chữ số đầu tiên từ trái sang phải. Chữ số này cho biết số lượng trăm trong số đó. Ví dụ: trong số 345, chữ số hàng trăm là 3, nghĩa là có 3 trăm.
– Chữ số hàng chục là chữ số thứ hai từ trái sang phải. Chữ số này cho biết số lượng chục trong số đó. Ví dụ: trong số 345, chữ số hàng chục là 4, nghĩa là có 4 chục.
– Chữ số hàng đơn vị là chữ số cuối cùng từ trái sang phải. Chữ số này cho biết số lượng đơn vị trong số đó. Ví dụ: trong số 345, chữ số hàng đơn vị là 5, nghĩa là có 5 đơn vị.
Để viết một số có 3 chữ số, cần viết theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: để viết số ba trăm bốn mươi lăm, viết 345.
Để so sánh hai số có 3 chữ số, so sánh từng hàng của hai số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: để so sánh hai số 345 và 372, thì làm như sau:
– So sánh hàng trăm: 3 = 3, nên hai số bằng nhau về hàng trăm.
– So sánh hàng chục: 4 < 7, nên số 345 nhỏ hơn số 372 về hàng chục.
– Không cần so sánh hàng đơn vị vì đã xác định được kết quả.
Vậy ta có: 345 < 372.
Các em có thể thực hành thêm bằng cách giải các bài tập sau:
– Đọc các số sau: 100, 256, 789, 900.
– Viết các số sau: bốn trăm ba mươi hai, năm trăm sáu mươi bảy, sáu trăm không mươi tư, bảy trăm bảy mươi bảy.
– So sánh các cặp số sau: 123 và 321, 456 và 465, 678 và 687, 789 và 798.
2.3. Đơn vị đo độ dài:
Đơn vị đo độ dài là một khái niệm quan trọng trong toán lớp 2. Đơn vị đo độ dài thường được sử dụng là mét (m), decimét (dm) và centimét (cm).
– Một mét bằng 10 decimét
– Một decimét bằng 10 centimét.
Ví dụ, chiều dài của một chiếc bàn là 1,2 m, có nghĩa là bằng 12 dm hoặc 120 cm. Để đo độ dài của các vật thể, chúng ta có thể sử dụng thước kẻ, thước cuộn hoặc thước cặp. Khi đo độ dài, chúng ta cần chú ý đặt thước sát với vật thể và xem số liệu ở điểm trùng với đầu hoặc cuối của vật thể.
3. Các dạng bài tập Toán lớp 2:
Dạng 1: Đọc, viết, so sánh số trong phạm vi 100.
* Bài 1:
a. Cách đọc số: 32: ba mươi hai
69:……..
50: …….
25: …….
55: …….
b) Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị kém hơn chữ số hàng chục là 3:
……..
c) Các số có 2 chữ số, tổng 2 chữ số là 4:
………
d) Số có 2 chữ số, tận cùng là 5, lớn hơn 10 và nhỏ hơn 80:
……..
* Bài 2:
– Số liền trước của 60:……..
– Số liền sau của 60:……..
– Tìm tổng của 2 số vừa tìm được:……..
– Tìm hiệu của 2 số vừa tìm được:……..
– Tổng của 59 và số liền trước của nó:……..
số đếm, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, đo lường, hình học và giải toán.
Dạng 2: Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
* Bài 1: Tính 36 + 25
Ta đặt tính như sau:
36
+ 25
—–
?
Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái:
– Cộng hàng đơn vị: 6 + 5 = 11, ghi 1, nhớ 1 vào hàng chục.
– Cộng hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6, ghi 6.
– Kết quả: 36 + 25 = 61.
* Bài 2: Tính 72 – 46
Ta đặt tính như sau:
72
– 46
—–
?
Ta thực hiện phép tính từ phải sang trái:
– Trừ hàng đơn vị: 2 – 6 < 0, không thực hiện được, phải mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Số 2 trở thành số 12, số 7 trở thành số 6.
– Trừ hàng đơn vị (tiếp tục): 12 – 6 = 6, ghi 6.
– Trừ hàng chục: 6 – 4 = 2, ghi 2.
– Kết quả: 72 – 46 = 26.
Dạng 3: Tính nhẩm, tính nhanh
Một số ví dụ:
1+2+3+4+5+6+7+8+9 → (1+9) + (2+8) + (3+7) + (4+6) + 5 = 10 +10 +10 +10 +5 = 45
34 + 23 + 26 + 17 → (34 + 26) + (23 + 17) = 60 + 40 = 100
Dạng 4: Giải bài tập có lời văn
* Bài 1: Bé Hà có 12 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Bé Hà cho bạn 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Hỏi bé Hà còn bao nhiêu viên bi xanh và bao nhiêu viên bi đỏ?
Lời giải:
– Để tìm số viên bi xanh còn lại của bé Hà, ta thực hiện phép tính: 12 – 3 = 9 (viên).
– Để tìm số viên bi đỏ còn lại của bé Hà, ta thực hiện phép tính: 8 – 2 = 6 (viên).
– Vậy bé Hà còn 9 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ.
Đáp án: Bé Hà còn 9 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ.
* Bài 2: Bé Nam có 15 que diêm. Bé Nam dùng 4 que diêm để xếp thành một hình vuông. Hỏi bé Nam còn bao nhiêu que diêm?
Lời giải:
– Để tìm số que diêm còn lại của bé Nam, ta thực hiện phép tính: 15 – 4 = 11 (que).
– Vậy bé Nam còn 11 que diêm.
Đáp án: Bé Nam còn 11 que diêm.
Dạng 5: Phép cộng trừ các số trong phạm vi 100
* Bài 1: Tính nhẩm
a) 100 + 200 = ?
b) 300 – 100 = ?
c) 500 + 400 = ?
d) 900 – 300 = ?
Lời giải:
a) 100 + 200 = 300
b) 300 – 100 = 200
c) 500 + 400 = 900
d) 900 – 300 = 600
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 123 + 456 = ?
b) 789 – 345 = ?
c) 321 + 432 = ?
d) 654 – 123 = ?
Lời giải:
a) 123 + 456 —– 579 | b) 789 – 345 —– 444 |
c) 321 + 432 —– 753 |
d) 654 – 123 —– 531 |
Dạng 6: Đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số
* Bài 1: Đọc các số sau:
a) 100
b) 210
c) 321
d) 432
Lời giải:
a) Một trăm
b) Hai trăm mười
c) Ba trăm hai mươi mốt
d) Bốn trăm ba mươi hai
* Bài 2: Viết các số sau:
a) Ba trăm năm mươi bốn
b) Bốn trăm sáu
c) Năm trăm bảy mươi tám
d) Sáu trăm không
Lời giải:
a) 354
b) 406
c) 578
d) 600
* Bài 3: So sánh các cặp số sau:
a) 123 và 231
b) 345 và 435
c) 567 và 567
d) 789 và 678
Lời giải:
a) 123 < 231 vì 1 < 2
b) 345 < 435 vì 3 < 4
c) 567 = 567 vì 5 = 5, 6 = 6 và 7 =7
d)789 > 678 vì 7 >6