Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Địa lý

Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý chi tiết nhất

  • 26/08/202426/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    26/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Địa Lý là một môn học quan trọng, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống và khoa học. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các công thức tính toán trong Địa Lý chi tiết nhất, giúp bạn có thể làm bài tập và thi cử hiệu quả.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức tính tỉ lệ:
      • 2 2. Công thức tính bình quân:
      • 3 3. Các công thức khác:

      1. Công thức tính tỉ lệ:

      * Tỉ lệ giới tính:

      Tỉ lệ giới tính là số nam trên số nữ trong một quần thể. Tỉ lệ giới tính có thể được tính theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và nguồn dữ liệu. Một số cách phổ biến để tính tỉ lệ giới tính là:

      – Tỉ lệ giới tính sinh sản: là số nam trên số nữ trong nhóm tuổi có khả năng sinh sản (thường là từ 15 đến 49 tuổi).

      – Tỉ lệ giới tính sinh đẻ: là số nam trên số nữ trong nhóm trẻ sơ sinh (thường là dưới 1 tuổi).

      – Tỉ lệ giới tính dân số: là số nam trên số nữ trong toàn bộ dân số của một quốc gia, vùng hoặc thế giới.

      Để tính tỉ lệ giới tính, ta cần có dữ liệu về số nam và số nữ trong quần thể đang xét. Dữ liệu này có thể được thu thập từ các nguồn khác nhau, như điều tra dân số, sổ tư pháp, thống kê y tế, hoặc ước tính dựa trên các mô hình toán học. Sau khi có dữ liệu, ta chỉ cần chia số nam cho số nữ và nhân với 100 để được tỉ lệ giới tính theo đơn vị phần trăm. Ví dụ, nếu trong một quần thể có 500 nam và 400 nữ, thì tỉ lệ giới tính là (500/400) x 100 = 125%. Điều này có nghĩa là có 125 nam cho mỗi 100 nữ trong quần thể đó.

      * Tỉ lệ xuất khẩu

      Tỉ lệ xuất khẩu là chỉ số thể hiện giá trị của hàng hóa và dịch vụ mà một quốc gia bán cho các quốc gia khác trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Tỉ lệ xuất khẩu có thể được tính bằng cách chia tổng giá trị xuất khẩu cho tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc cho tổng giá trị sản xuất (GVA) của quốc gia đó. Công thức tính tỉ lệ xuất khẩu như sau:

      Tỉ lệ xuất khẩu = (Tổng giá trị xuất khẩu / Tổng GDP hoặc Tổng GVA) x 100%

      Tỉ lệ xuất khẩu cho biết mức độ phụ thuộc của nền kinh tế một quốc gia vào thị trường quốc tế, cũng như khả năng cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. Một tỉ lệ xuất khẩu cao có thể cho thấy rằng quốc gia đó có lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh, hoặc rằng nó có nhu cầu cao về các nguồn lực từ nước ngoài. Ngược lại, một tỉ lệ xuất khẩu thấp có thể cho thấy rằng quốc gia đó chủ yếu phục vụ nhu cầu nội địa, hoặc rằng nó gặp khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường mới.

      * Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

      Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là chỉ số thể hiện sự thay đổi về số lượng người trong một quốc gia hoặc một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định do sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. Công thức tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên như sau:

      Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = (Tổng số trẻ sinh ra – Tổng số người chết) / Tổng dân số x 100%

      Trong đó, tổng số trẻ sinh ra và tổng số người chết được tính theo đơn vị nghìn người, còn tổng dân số được tính theo đơn vị triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên được tính theo đơn vị phần trăm (%).

      Xem thêm:  Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

      Ví dụ: Nếu một quốc gia có tổng dân số là 100 triệu người, trong một năm có 1,5 triệu trẻ sinh ra và 0,5 triệu người chết, thì tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là:

      Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = (1,5 – 0,5) / 100 x 100% = 1%

      Điều này có nghĩa là dân số của quốc gia đó tăng thêm 1% so với năm trước.

      2. Công thức tính bình quân:

      * Bình quân đất trên người

      Bình quân đất trên người là chỉ số thống kê thể hiện tỷ lệ giữa diện tích đất liên quan đến hoạt động kinh tế, xã hội của một quốc gia hoặc một vùng và số dân của quốc gia hoặc vùng đó. Công thức tính bình quân đất trên người như sau:

      Bình quân đất trên người = Diện tích đất / Số dân

      Trong đó, diện tích đất là tổng diện tích đất liên quan đến hoạt động kinh tế, xã hội của một quốc gia hoặc một vùng, bao gồm cả diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và diện tích đất không sử dụng. Số dân là số người cư trú tại một quốc gia hoặc một vùng vào một thời điểm xác định.

      Bình quân đất trên người là một chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ phát triển và tiềm năng của một quốc gia hoặc một vùng. Nó cũng có thể phản ánh mức độ sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và mức độ bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, bình quân đất trên người không phải là chỉ số duy nhất để đo lường sự giàu nghèo của một quốc gia hoặc một vùng, bởi vì nó không tính đến các yếu tố khác như chất lượng đất, khí hậu, công nghệ, chính sách và văn hóa.

      * Bình quân thu nhập trên người

      Bình quân Thu nhập trên người (BQTTN) là một chỉ số kinh tế được sử dụng để đo mức độ phát triển của một quốc gia hoặc một khu vực. 

      BQTTN được tính bằng cách chia tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia hoặc một khu vực cho số dân của nó.

      BQTTN thể hiện mức độ phân bổ thu nhập của một quốc gia hoặc một khu vực, nhưng không phản ánh chính xác sự bất bình đẳng thu nhập hay chất lượng cuộc sống của người dân. BQTTN cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tỷ giá hối đoái, giá cả, lạm phát, hoặc sự khác biệt về mức sống giữa các nước hoặc các khu vực khác nhau.

      * Bình quân sản lượng trên người

      Bình quân sản lượng trên người là chỉ số thể hiện năng suất lao động của một đơn vị sản xuất, doanh nghiệp hoặc quốc gia. Công thức như sau:

      Bình quân sản lượng trên người = Tổng sản lượng / Số lao động

      Trong đó:

      – Tổng sản lượng là giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm…).

      – Số lao động là số người tham gia vào quá trình sản xuất trong cùng khoảng thời gian đó.

      Ví dụ: Một doanh nghiệp có tổng sản lượng trong năm 2020 là 10 tỷ đồng và số lao động bình quân trong năm là 100 người. Vậy bình quân sản lượng trên người của doanh nghiệp này là:

      Bình quân sản lượng trên người = 10 tỷ / 100 = 100 triệu đồng/người

      Xem thêm:  Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết

      Bình quân sản lượng trên người là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của một đơn vị sản xuất, doanh nghiệp hoặc quốc gia. Bình quân sản lượng trên người càng cao thì cho thấy năng suất lao động càng tốt và ngược lại.

      * Bình quân chi tiêu du lịch

      Bình quân chi tiêu du lịch là một chỉ số thống kê thể hiện mức độ tiêu dùng của du khách trong một chuyến đi. Công thức tính bình quân chi tiêu du lịch như sau:

      Bình quân chi tiêu du lịch = Tổng chi tiêu du lịch / Số lượng du khách

      Trong đó, tổng chi tiêu du lịch bao gồm tất cả các khoản phí liên quan đến chuyến đi, như vé máy bay, phí khách sạn, ăn uống, vui chơi, mua sắm, v.v. Số lượng du khách là số người tham gia chuyến đi.

      Ví dụ: Một nhóm 4 người đi du lịch Đà Nẵng trong 3 ngày 2 đêm. Họ chi 8 triệu đồng cho vé máy bay, 4 triệu đồng cho khách sạn, 6 triệu đồng cho ăn uống và vui chơi, và 2 triệu đồng cho mua sắm. Tổng chi tiêu du lịch của họ là:

      Tổng chi tiêu du lịch = 8 + 4 + 6 + 2 = 20 (triệu đồng)

      Bình quân chi tiêu du lịch của họ là:

      Bình quân chi tiêu du lịch = 20 / 4 = 5 (triệu đồng/người)

      3. Các công thức khác:

      * Mật độ dân số

      Mật độ dân số là số người sinh sống trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích, có thể áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng. Mật độ dân số của Việt Nam là 323 người/km2. Với tổng diện tích đất là 310.060 km2. 38,77% dân số sống ở thành thị (38.361.911 người vào năm 2019). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 33,7 tuổi.

      Công thức tính mật độ dân số trung bình là:

      M = N/S

      Trong đó:

      – M: Mật độ dân số trung bình (người/km2)

      – N: Tổng số dân

      – S: Tổng diện tích đất (km2)

      Ví dụ: Tính mật độ dân số trung bình của Việt Nam vào năm 2020 biết rằng tổng số dân là 97.338.579 người và tổng diện tích đất là 310.060 km2.

      Ta có:

      M = 97.338.579/310.060 = 314 (người/km2)

      Đáp số: Mật độ dân số trung bình của Việt Nam vào năm 2020 là 314 người/km2.

      * Tốc độ tăng trưởng dân số 

      Tốc độ tăng trưởng dân số là một chỉ số thể hiện sự thay đổi của dân số trong một khoảng thời gian nhất định. Tốc độ tăng trưởng dân số có thể tính theo nhiều công thức khác nhau, tùy thuộc vào các yếu tố như tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ nhập cư và tỷ lệ xuất cư. Một số công thức phổ biến để tính tốc độ tăng trưởng dân số là:

      – Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm: r¯ = (P t / P 0 – 1)   

      Trong đó: 

      P t là dân số tại thời điểm cần tính tốc độ tăng trưởng.

      P 0 là dân số tại thời điểm mốc (thường là năm 0 hoặc năm ở đầu chuỗi thời gian được xét).

      – r¯ là tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm.

      – Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên = (số sinh – số chết)/ tổng dân số x 1000 

      Trong đó:

      Số sinh là số người sinh ra trong một năm.

      Số chết là số người chết đi trong một năm.

      Tổng dân số là số người hiện có trong một khu vực hoặc quốc gia.

      – Tỷ lệ tăng dân số chung: GR = CBR – CDR + IMR – OMR 

      Xem thêm:  Biểu đồ là gì? Các loại biểu đồ? Mục đích sử dụng biểu đồ?

      Trong đó:

      GR: Tỷ lệ tăng dân số chung.

      CBR: Tỷ suất sinh thô (số người sinh ra trên mỗi 1000 người).

      CDR: Tỷ suất chết thô (số người chết đi trên mỗi 1000 người).

      IMR: Tỷ suất nhập cư (số người nhập cư vào một khu vực hoặc quốc gia trên mỗi 1000 người).

      OMR : Tỷ suất xuất cư (số người xuất cư ra khỏi một khu vực hoặc quốc gia trên mỗi 1000 người).

      – Dân số sau N năm: S = A.eNr 

      Trong đó:

      S là dân số sau N năm.

      A là dân số của năm lấy làm mốc tính.

      r là tỉ lệ tăng dân số.

      e là số eulers (khoảng bằng 2,71828).

      * Giá trị xuất nhập khẩu

      Giá trị xuất nhập khẩu là một chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động thương mại quốc tế của một quốc gia hay một doanh nghiệp. Để tính giá trị xuất nhập khẩu, ta cần biết giá trị hàng hóa xuất khẩu và giá trị hàng hóa nhập khẩu. Giá trị hàng hóa xuất khẩu là tổng giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được bán ra nước ngoài, còn giá trị hàng hóa nhập khẩu là tổng giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài. Công thức tính giá trị xuất nhập khẩu như sau:

      Giá trị xuất nhập khẩu = Giá trị hàng hóa xuất khẩu – Giá trị hàng hóa nhập khẩu

      Ngoài ra, để tính thuế xuất nhập khẩu, ta cần biết thêm thuế suất và trị giá tính thuế. Thuế suất là tỷ lệ phần trăm của thuế đối với giá trị hàng hóa, có thể tra cứu theo mã HS code hoặc theo C/O ưu đãi nếu có. Trị giá tính thuế là tổng giá trị của tiền hàng, cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng và các khoản phải cộng khác. Công thức tính thuế xuất nhập khẩu như sau:

      Thuế xuất nhập khẩu = Thuế suất x Trị giá tính thuế

      * Biên độ nhiệt

      Biên độ nhiệt là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong một khoảng thời gian cụ thể, ví dụ như một ngày, một tháng hoặc một năm. Biên độ nhiệt là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự biến đổi của khí hậu và thời tiết tại một địa điểm nào đó. Biên độ nhiệt càng lớn, thì sự biến đổi nhiệt độ càng mạnh và ngược lại.

      Để tính biên độ nhiệt, ta cần biết nhiệt độ cao nhất (Tmax) và nhiệt độ thấp nhất (Tmin) trong khoảng thời gian quan tâm. Công thức tính biên độ nhiệt là:

      Biên độ nhiệt = Tmax – Tmin

      Đơn vị của biên độ nhiệt là độ C hoặc K, tùy theo đơn vị của nhiệt độ cao nhất và thấp nhất. Ta cần chú ý rằng biên độ nhiệt có thể có giá trị âm, nếu nhiệt độ cao nhất nhỏ hơn nhiệt độ thấp nhất.

      Ví dụ: Nếu trong một ngày, nhiệt độ cao nhất là 35°C và nhiệt độ thấp nhất là 20°C, thì biên độ nhiệt trong ngày đó là:

      Biên độ nhiệt = 35°C – 20°C = 15°C

      Nếu trong một tháng, nhiệt độ cao nhất là 40°C và nhiệt độ thấp nhất là 10°C, thì biên độ nhiệt trong tháng đó là:

      Biên độ nhiệt = 40°C – 10°C = 30°C

      Nếu trong một năm, nhiệt độ cao nhất là 45°C và nhiệt độ thấp nhất là -5°C, thì biên độ nhiệt trong năm đó là:

      Biên độ nhiệt = 45°C – (-5°C) = 50°C

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tổng hợp công thức tính toán trong Địa Lý chi tiết nhất thuộc chủ đề Biểu đồ, thư mục Địa lý. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu đồ là gì? Các loại biểu đồ? Mục đích sử dụng biểu đồ?

      Trong cuộc sống của chúng ta đã không còn xa lạ gì với thuận ngữ biểu đồ. Tuy rằng được nghe và được tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này những không phải ai cũng biết hết và hiểu hết về mục đích sử dụng bản đồ là gì? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết

      Trong môn địa lý, biểu đồ miền thường được sử dụng để biểu diễn sự phân bố địa lý của các yếu tố như dân số, tài nguyên tự nhiên, hoặc các hiện tượng địa lý khác trên một khu vực nhất định. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi

      Biểu đồ cột là một loại biểu đồ phổ biến và hữu ích trong việc trình bày thông tin. Được sử dụng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng. Dưới đây là cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi.

      ảnh chủ đề

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng là một tiết học quan trọng trong môn Địa lí lớp 12. Xin mời các bạn học sinh theo dõi bài viết sau để biết cách vẽ biểu đồ cũng như phân tích, đánh giá, nhận xét về sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Vùng lãnh thổ là gì? Phân biệt Quốc gia và Vùng lãnh thổ?
      • Đông Nam Á gồm mấy bộ phận? Đông Nam Á có mấy nước?
      • Tài nguyên biển là gì? Đặc điểm tài nguyên biển Việt Nam?
      • Toàn cầu hóa là gì? Bản chất và biểu hiện của toàn cầu hóa?
      • Vấn đề già hóa dân số trên thế giới: Nguyên nhân, giải pháp?
      • Tìm hiểu về chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời
      • Vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là?
      • Công nghiệp là gì? Các vai trò chủ đạo của công nghiệp?
      • Đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới? Nhân tố ảnh hưởng?
      • Chủng tộc là gì? Phân loại? Phân biệt chủng tộc với sắc tộc?
      • Việt nam ở đới khí hậu nào? Đặc điểm khí hậu Việt Nam?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu đồ là gì? Các loại biểu đồ? Mục đích sử dụng biểu đồ?

      Trong cuộc sống của chúng ta đã không còn xa lạ gì với thuận ngữ biểu đồ. Tuy rằng được nghe và được tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này những không phải ai cũng biết hết và hiểu hết về mục đích sử dụng bản đồ là gì? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết

      Trong môn địa lý, biểu đồ miền thường được sử dụng để biểu diễn sự phân bố địa lý của các yếu tố như dân số, tài nguyên tự nhiên, hoặc các hiện tượng địa lý khác trên một khu vực nhất định. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi

      Biểu đồ cột là một loại biểu đồ phổ biến và hữu ích trong việc trình bày thông tin. Được sử dụng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng. Dưới đây là cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi.

      ảnh chủ đề

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng là một tiết học quan trọng trong môn Địa lí lớp 12. Xin mời các bạn học sinh theo dõi bài viết sau để biết cách vẽ biểu đồ cũng như phân tích, đánh giá, nhận xét về sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.

      Xem thêm

      Tags:

      Biểu đồ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Biểu đồ là gì? Các loại biểu đồ? Mục đích sử dụng biểu đồ?

      Trong cuộc sống của chúng ta đã không còn xa lạ gì với thuận ngữ biểu đồ. Tuy rằng được nghe và được tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này những không phải ai cũng biết hết và hiểu hết về mục đích sử dụng bản đồ là gì? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết

      Trong môn địa lý, biểu đồ miền thường được sử dụng để biểu diễn sự phân bố địa lý của các yếu tố như dân số, tài nguyên tự nhiên, hoặc các hiện tượng địa lý khác trên một khu vực nhất định. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những bài tập vẽ biểu đồ miền Địa lý có lời giải hay và chi tiết.

      ảnh chủ đề

      Cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi

      Biểu đồ cột là một loại biểu đồ phổ biến và hữu ích trong việc trình bày thông tin. Được sử dụng để thể hiện quy mô, số lượng, sản lượng, khối lượng của các đối tượng. Dưới đây là cách vẽ và kỹ năng nhận xét biểu đồ cột ghép, cột đôi.

      ảnh chủ đề

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng

      Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng là một tiết học quan trọng trong môn Địa lí lớp 12. Xin mời các bạn học sinh theo dõi bài viết sau để biết cách vẽ biểu đồ cũng như phân tích, đánh giá, nhận xét về sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44452