Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Tổng hợp các tội phạm tham nhũng theo Bộ luật Hình sự

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. Dưới đây là tổng hợp các tội phạm tham nhũng theo Bộ luật Hình sự hiện hành.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tội tham ô tài sản:
      • 2 2. Tội nhận hối lộ:
      • 3 3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản:
      • 4 4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ:
      • 5 5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ:
      • 6 6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi:
      • 7 7. Tội giả mạo trong công tác:

      1. Tội tham ô tài sản:

      Tội tham ô tài sản là tội đầu tiên trong mục các tội phạm tham nhũng, được quy định tại Điều 353 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc là dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      + Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này nhưng mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, nhưng chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      +  Trường hợp có tổ chức;

      + Dùng các thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng cho đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với những người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho các vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng cho đến dưới 3.000.000.000 đồng;

      + Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và những người lao động trong cơ quan, tổ chức.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng cho đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng cho đến dưới 5.000.000.000 đồng;

      + Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      + Dẫn đến doanh nghiệp hoặc là tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      + Chiếm đoạt tài sản mà trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      + Có gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      – Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà tham ô tài sản, thì sẽ bị xử lý theo quy định này.

      2. Tội nhận hối lộ:

      Tội nhận hối lộ được quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ một lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó hoặc là cho người hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo những yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      + Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc là dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã từng bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      + Các lợi ích phi vật chất.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Có lạm dụng chức vụ, quyền hạn;

      + Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc là lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng cho đến dưới 3.000.000.000 đồng;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Biết rõ của hối lộ chính là tài sản của Nhà nước;

      + Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc là dùng thủ đoạn xảo quyệt.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm cho đến 20 năm:

      + Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng cho đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng cho đến dưới 5.000.000.000 đồng.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      + Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc là lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      + Có gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, sẽ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      – Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì sẽ bị xử lý theo quy định này.

      3. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản:

      Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 355 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng cho đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng có thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm:

      + Đã từng bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, nhưng chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 06 năm đến 13 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Dùng các thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng cho đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng cho đến dưới 3.000.000.000 đồng;

      + Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với những người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho các vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.

      -Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 13 năm đến 20 năm:

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng cho đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      + Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng cho đến dưới 5.000.000.000 đồng;

      + Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc là ngừng hoạt động;

      + Có gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân:

      + Chiếm đoạt tài sản mà trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, sẽ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      4. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ:

      Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ được quy định tại Điều 356 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái công vụ gây ra thiệt hại về tài sản từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc là gây thiệt hại khác đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

      – Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên, thì sẽ bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, sẽ có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

      5. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ:

      Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ được quy định tại Điều 357 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà vượt quá quyền hạn của mình làm trái công vụ gây ra thiệt hại về tài sản từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc là gây thiệt hại khác đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

      – Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng cho đến dưới 1.500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

      – Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên, thì sẽ bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, sẽ có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

      6. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi:

      Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi được quy định tại Điều 358 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đòi, nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây ở dưới mọi hình thức để dùng ảnh hưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc là không làm một việc thuộc trách nhiệm hoặc liên quan trực tiếp đến công việc của họ hoặc là làm một việc không được phép làm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm:

      + Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc là dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      +  Các lợi ích phi vật chất.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Có phạm tội 02 lần trở lên;

      + Tiền, tài sản hoặc các lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù từ 13 năm đến 20 năm:

      + Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác mà trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân:

      + Tiền, tài sản hoặc các lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      + Gây ra thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, sẽ có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

      7. Tội giả mạo trong công tác:

      Tội giả mạo trong công tác được quy định tại Điều 359 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, cụ thể của tội này như sau:

      – Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

      +  Sửa chữa, làm sai lệch đi nội dung giấy tờ, tài liệu;

      + Làm, cấp các giấy tờ giả;

      + Giả mạo chữ ký của những người có chức vụ, quyền hạn.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

      + Trường hợp có tổ chức;

      + Người phạm tội chính là người có trách nhiệm lập hoặc cấp các giấy tờ, tài liệu;

      + Làm, cấp các giấy tờ giả với số lượng từ 02 giấy tờ giả đến 05 giấy tờ giả.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      + Làm, cấp các giấy tờ giả với số lượng từ 06 giấy tờ giả đến 10 giấy tờ giả;

      + Để thực hiện các tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

      – Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

      + Làm, cấp các giấy tờ giả với số lượng 11 giấy tờ giả trở lên;

      + Để thực hiện các tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      – Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm cho đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ