Có nhiều mẫu tờ khai đang được áp dụng hiện nay trong hoạt động quản lý nhà nước. Thể hiện trong tính chất khai thuế, quyết toán thuế tương ứng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các mẫu tờ khai đang được cơ quan có thẩm quyền ban hành và sử dụng.
Mục lục bài viết
1. Thuế TNCN là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập thực hiện nghĩa vụ trích nộp một phần tiền lương hoặc từ những nguồn thu khác cho Ngân sách nhà nước. Cá nhân có được thu nhập nhờ tham gia vào các hoạt động việc làm trong hoạt động quản lý, tổ chức nhà nước. Do đó có nghĩa vụ đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước.
Thu nhập chịu thuế được tính toán sau khi miễn giảm một số chi phí khác theo quy định.
Theo đó, việc thực hiện khai Thuế Thu nhập cá nhân được thực hiện hàng tháng, quý được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Tùy thuộc vào các nhu cầu cũng như thuận lợi trong tính chất công việc. Để đảm bảo các nghĩa vụ được tiến hành, cũng như thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước.
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế. Các mẫu tờ khai được pháp luật hiện hành quy định được tổng hợp bên dưới.
2. Các thuật ngữ tiếng Anh:
Thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax.
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tiếng Anh là Personal income tax return.
3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất:
Các mẫu tờ khai được ban hành hướng đến các nhóm đối tượng cụ thể sử dụng. Từ đó đảm bảo phù hợp trong các nội dung cần khai kèm giá trị thu nhập chịu thuế. Trong nhóm này, các mẫu tờ khai đều có hiệu lực cùng một thời điểm, có mục đích sử dụng giống nhau. Tuy nhiên, các đối tượng áp dụng lại được quy định chi tiết.
Thời hạn áp dụng: Từ ngày 29 tháng 9 năm 2021.
Mục đích sử dụng: Kê khai thuế TNCN với Cơ quan thuế.
1/ Mẫu 02/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng: Dành cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Họ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
2/ Mẫu 03/BĐS-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập nhận về từ các hoạt động sau:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
+ Thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản.
3/ Mẫu 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ các hoạt động sau:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp.
+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức.
+ Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.
4/ Mẫu 04/ĐTV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng:
+ Áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức.
+ Cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.
5/ Mẫu 04/NNG-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng:
+ Áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
+ Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài.
6/ Mẫu 04/TKQT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản.
7/ Mẫu 05/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
8/ Mẫu 06/TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Đối tượng áp dụng:
+ Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú;
+ Từ kinh doanh của cá nhân không cư trú;
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú
3. Tổng hợp mẫu tờ khai thuế TNCN mới nhất theo Thông tư 80/2022/TT-BTC:
– Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT -BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung: Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng.
– Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung: Bản đăng ký người phụ thuộc.
– Mẫu 07/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Nội dung: Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng.
– Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/T-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung: Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động).
– Mẫu 08/CK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung: Bản cam kết.
4. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mới nhất:
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế kê khai để xác định số tiền thuế phải nộp của năm liền trước. Từ đó xác định số tiền thuế còn thiếu hoặc nộp thừa để làm căn cứ hoàn thuế. Phải có tờ khai, cơ quan thẩm quyền mới xác định được nhu cầu, tiến hành quyết toán để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ còn lại của người nộp thuế. Sau khi quyết toán, các nghĩa vụ thuế của năm liền trước sẽ được thanh toán xong.
– Mẫu 02/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung:
– Mẫu 05/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung:
– Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nội dung: Giấy
5. Đối tượng cần nộp tờ khai thuế TNCN:
Các đối tượng được xác định trong nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, bao gồm:
– Các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được chi trả bởi các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam nhưng các tổ chức này chưa khấu trừ thuế;
– Các cá nhân cư trú có thu nhập từ các khoản tiền lương tiền công được chi trả từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngoại quốc;
– Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản kê khai thuế theo từng lần phát sinh, bao gồm cả đối tượng được miễn thuế;
– Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có phát sinh khấu trừ từ thuế TNCN khai thuế.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
– Doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán TNCN thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
– Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp kê khai thuế theo từng lần, kể cả có hoặc không phát sinh thu nhập.
– Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam dù không cư trú;
– Có sự thay đổi danh sách thành viên góp vốn nhưng chuyển nhượng vốn không có chứng từ chứng minh cổ đông chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn chịu trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Việc xác định các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân giúp ràng buộc các quyền lợi, nghĩa vụ của chủ thể làm việc tạo ra thu nhập.
Cá nhân cư trú tại Việt Nam là người đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
Thời gian hiện diện trên lãnh thổ Việt nam được căn cứ để xác định yếu tố cư trú của công dân. Theo đó:
– Cá nhân hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi coi như một ngày để xác định khoảng thời gian cư trú.
– Cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Nơi ở thường xuyên được xác định bao gồm có nơi đăng ký thường trú/ tạm trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam với hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Họ phải đảm bảo có mặt tại Việt Nam thực tế dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào. Để đảm bảo yếu tố đủ dài về mặt thời gian sinh sống, làm việc trên lãnh thổ Việt nam. Các nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân cũng được xác định cho các công dân này theo quy định pháp luật.
6. Cách tính thuế TNCN:
Với cá nhân là người lao động cư trú, có
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Với cá nhân là người lao động dưới 3 tháng:
Thuế TNCN phải nộp = Toàn bộ thu nhập nhận được (tính cả trợ cấp tiền ăn,…) X 10%
Với cá nhân không cư trú:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20%
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.