Bằng lái xe ô tô là một loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe ô tô. Vậy tổng hợp các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng hiện nay?
Mục lục bài viết
1. Tổng hợp các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng hiện nay:
Căn cứ Điều 16 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT 2022 quy định về vấn đề đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ có quy định về phân hạng giấy phép lái xe, Điều này quy định phân hạng giấy phép lái xe như sau:
– Hạng A1 được cấp cho:
+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh mà có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho những người khuyết tật.
– Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh mà từ 175 cm3 trở lên và những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
– Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển những loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
– Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả là chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động mà có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Ô tô dùng cho những người khuyết tật.
– Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả là chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng mà có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc mà có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô chuyên dùng mà có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
+ Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
– Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng mà có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Máy kéo kéo một rơ moóc mà có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
+ Các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
– Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả là chỗ ngồi cho người lái xe;
+ Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
– Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển những loại xe sau đây:
+ Ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi;
+ Những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
– Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển những loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
– Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển những loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc mà có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
+ Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
+ Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
+ Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển những loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
+ Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái những loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển những loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Như vậy, theo quy định trên thì các loại bằng lái xe ô tô được sử dụng hiện nay gồm có:
– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động;
– Giấy phép lái xe hạng B1;
– Giấy phép lái xe hạng B2;
– Giấy phép lái xe hạng C;
– Giấy phép lái xe hạng D;
– Giấy phép lái xe hạng E;
– Giấy phép lái xe hạng F (FB2 , FC, FD FE).
2. Thời hạn của các loại bằng lái xe ô tô:
Điều 17 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT 2022 quy định về vấn đề đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe, Điều này đã quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:
– Giấy phép lái xe là hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; nếu trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì khi đó giấy phép lái xe sẽ được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn là 05 năm, kể từ ngày cấp
– Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi ở trên giấy phép lái xe.
Như vậy, thời hạn của các loại bằng lái xe ô tô được quy định như sau:
– Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; nếu trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì khi đó giấy phép lái xe sẽ được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng B1: có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; nếu trong trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì khi đó giấy phép lái xe sẽ được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng C: có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng D: có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng E: có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng F (FB2 , FC, FD FE): có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
3. Điều kiện đối với người cấp bằng lái xe ô tô:
Căn cứ Điều 7 Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT 2022 quy định về vấn đề đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì điều kiện đối với người cấp bằng lái xe ô tô bao gồm các điều kiện sau:
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài mà được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với những người mà học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ về thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe là từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe là từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian có hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và có 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
– Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính ở trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn sẽ được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E thì phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BGTVT 2022 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.