Tổng hợp tất cả các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 trong suốt cả năm học, bao gồm cả các khái niệm cơ bản và nâng cao. Bài viết này giúp học sinh nắm vững các quy tắc và cách sử dụng ngữ pháp một cách chính xác và linh hoạt.
Mục lục bài viết
1. Các thì trong tiếng Anh:
a. Thì hiện tại đơn ( Simple Present Tense) :
Công thức :
Câu khẳng định :
– S + V(s/es) ….
– S am/is/are ….
Câu phủ định :
– S + do/does + not + V ….
– S + am/is/are + not …..
Câu nghi vấn :
– Do/Does + S + V ….?
– Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen. Ex : Mary often gets up early in the morning.
– Diễn tả một sự thật hiển nhiên . Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
b. Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continous):
Công thức :
Câu khẳng định :
– S + am/ is/ are + V-ing…
Câu phủ định :
– S + am/ is/ are + not + V-ing…
Câu nghi vấn :
– Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
– Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. Ex: Ride –> Riding
– Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING. Ex: run –> running
– Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
– Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó.
– Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch.
Dấu hiệu nhận biết :
Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay).
c. Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect Tense) :
Công thức:
Câu khẳng định : S + have/ has + V3/V-ed…
Câu phủ định : S + have/ has not + V3/V-ed…
Câu nghi vấn : Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
– Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm
– Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
– Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ).
d. Thì quákhứ đơn (Simple Past Tense):
Công thức :
Câu khẳng định : S + V2 / V-ed …
Câu phủ định : S + didn’t + V-inf…
Câu nghi vấn : Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
– Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
– Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
– Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
e.Thì quá khứ tiếp diễn ( Past Continuous Tense):
Công thức:
Câu khẳng định : S + were / was + V-ing …….
Câu phủ định : S + were / was + not + V-ing ……
Câu nghi vấn : Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng : Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
f. Thì quá khứ hoàn thành(Past Perfect Tense):
Công thức :
Câu khẳng định : S + had + V3 / V-ed …
Câu phủ định : S + had + not + V3 / V-ed …
Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng : Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
g. Thì tương lai đơn(Simple Future Tense):
Công thức :
Câu khẳng định : S + will + V-inf…
Câu phủ định : S + will + NOT + V-inf…
Câu nghi vấn : Will + S + V-inf…?
Cách dùng :
– Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai.
– Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
h. Thì tương lai gần (Near Future):
Công thức :
Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf….
Câu phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf….
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
– Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần
– Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại
i. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức :
Câu khẳng định: S + will be + V-ing…
Câu phủ định : S + will not be + V-ing…
Câu nghi vấn: Will + S be + V-ing…?
Cách dùng : Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
j. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense):
Công thức:
Câu khẳng định : S + will have + V3/V-ed….
Câu phủ định : S + will have not + V3/V-ed....
Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.
2. Câu điều kiện (Conditional Sentences):
Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
a. Câu điều kiện loại 2 ( Nói về sự việc không có thật ở hiện tại)
Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
b. Câu điều kiện loại 3 (Nói về sự việc không có thật trong quá khứ)
Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
3. Câu ước:
Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
Future Wish ( Ước trái ngược với một tình huống trong tương lai ): S + Wish(es) that + S + would/could + V-inf
Present Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở hiện tại ): S + Wish(es) that + S + V2/V-ed/were …
Past Wish ( Ước trái ngược với một tình huống ở quá khứ ): S + Wish(es) that + S + could/ have V3/V-ed/ …
4. Câu tường thuật:
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi:
– Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
– Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
– Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there—>