Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Toán học

Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh

  • 05/09/202405/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    05/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Toán lớp 2 tìm x là một trong những dạng bài tập mà bạn học sinh sẽ được làm quen, được học và thực hành. Nhưng với dạng toán này sẽ đòi hỏi về tính tư duy khá cao, nên để giúp các bạn học sinh học tốt kiến thức này, hãy thử áp dụng những bí quyết và luyện tập những bài tập sau đây nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh:
        • 1.1 1.1.  Dạng cơ bản:
        • 1.2 1.2. Dạng nâng cao:
      • 2 2. Phương pháp các dạng bài toán tìm x lớp 2:
      • 3 3. Các dạng toán minh họa:

      1. Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh:

      1.1.  Dạng cơ bản:

      Giải dạng toán trên dựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của 4 phép tính, cụ thể như sau:

      + Phép cộng:

      * x + b = c

      * a + x = c

      Quy tắc để tìm x: Số hạng = Tổng – Số hạng

      + Phép trừ:

      * x – b = c

      * a – x = c

      Quy tắc để tìm x: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

      Số trừ = Số bị trừ – Hiệu

      + Phép nhân:

      * x x b = c

      * a x x = c

      Quy tắc để tìm x: Thừa số = Tích : Thừa số

      + Phép chia:

      * x : b = c

      * a : x = c

      Quy tắc để tìm x: Số bị chia = Thương x Số chia

      Số chia = Số bị chia : Thương

      Dạng này trong chương trình được biên soạn rất kĩ, việc tổ chức thực hiện của giáo viên và học sinh khá thuận lợi.

      1.2. Dạng nâng cao:

      a) Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

      Ví dụ: Tìm x biết:

      x : 3 = 28 : 4

      b) Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính.

      Ví dụ: Tìm x biết:

      x + x + 6 = 14

      c) Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

      Ví dụ: Tìm x:

      (x + 1) + (x + 3) +( x + 5) = 30

      d) Bài toán tìm x có lời văn.

      Ví dụ: Tìm một số biết rằng khi thêm số đó 15 rồi bớt đi 3 thì bằng 6. Tìm số đó?

      e) x là số tự nhiên nằm chính giữa hai số tự nhiên khác.

      Ví dụ:

      10 < x < 12 hoặc 13 < x + 7 < 18

      g) Tìm x bằng cách thử chọn

      Ví dụ: Tìm x biết: x + x < 2

      2. Phương pháp các dạng bài toán tìm x lớp 2:

      Giáo viên có thể vận dụng nhiều phương pháp trong quá trình giải toán nhưng thông thường theo các bước sau:

      Bước 1: HS nêu tên gọi thành phần phép tính.

      Xem thêm:  Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      Bước 2: GV phân tích điểm mấu chốt.

      Bước 3: HS nêu quy tắc tìm x theo thành phần tên gọi.

      Bước 4: Thay kết quả x vừa tìm được thử lại đúng – sai.

      3. Các dạng toán minh họa:

      * Dạng cơ bản: Gồm các dạng bài tập sau:

      Ví dụ 1: Tìm x biết:

      x + 5 = 20

      x = 20 – 5

      x = 15

      Ví dụ 2: Tìm x:

      x – 7 = 9

      x = 9 + 7

      x = 16

      Ví dụ 3: Tìm x:

      4 x x = 28

      x = 28 : 4

      x = 7

      Ví dụ 4: Tìm x:

      45 : x = 5

      x = 45 : 5

      x = 9

      * Dạng nâng cao:

      Dạng bài tìm thành phần chưa biết mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 số, vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số:

      Ví dụ 1: Tìm x:

      x : 2 = 50 : 5

      x : 2 = 10 (Tìm thương vế phải trước)

      x = 10 x 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị chia)

      x = 20 (Kết quả)

      Ví dụ 2: Tìm x

      x + 7 = 3 x 8

      x + 7 = 24 (Tính tích vế phải trước)

      x = 24 – 7 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)

      x = 17 (Kết quả)

      Ví dụ 3: Tìm x:

      x : 2 = 12 + 6

      x : 2 = 18 (Tính tổng vế phải trước)

      x = 18 : 2 (Áp dụng quy tắc -Tìm số bị chia)

      x = 9 (Kết quả)

      Ví dụ 4: Tìm x:

      45 – x = 30 – 18

      45 – x = 12 (Tính hiệu vế phải trước)

      x = 45 – 12 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ)

      x = 33 (Kết quả)

      Các bài tìm x mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính:

      Ví dụ 1: Tìm x:

      100 – x – 20 = 70

      100 – x = 70 +20 (Tính 100 – x trước – Tìm số bị trừ)

      100 – x = 90 (Tính tổng vế phải trước)

      x = 100 – 90 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ)

      x = 10 (Kết quả)

      Ví dụ 2: Tìm x:

      x + 28 + 17 = 82

      x + 28 = 82 – 17 (Tính tổng 28 + 17 vế trái trước – Tìm số hạng)

      x + 28 = 65 (Tính hiệu vế phải trước)

      x = 65 – 28 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)

      x = 37 (Kết quả)

      Hoặc:

      Ví dụ 3: Tìm x:

      x x 3 – 5 = 25

      x x 3 = 25 + 5 (Tính x x 3 trước – Tìm số bị trừ)

      x x 3 = 30 (Tính tổng vế phải trước)

      Xem thêm:  Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      x = 30 : 3 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)

      x = 10 (Kết quả)

      Ví dụ 4: Tìm x:

      10 x 4 – x = 10

      40 – x = 10 (Tính 10 x 4 trước – Tìm số bị trừ)

      x = 40 – 10 (Áp dụng quy tắc – Tìm số trừ)

      x = 30 (Kết quả)

      Ví dụ 5: Tìm x:

      10 : x x 5 = 10

      10 : x = 10 : 5 (Tính 10 : x trước – Tìm thừa số)

      10 : x = 2 (Tính thươngvế phải trước)

      x = 10 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm số chia)

      x = 5 (Kết quả)

      Ví dụ 6: Tìm x:

      x + x + 4 = 20

      x x 2 + 4 = 20 (Chuyển phép cộng thành phép nhân khi cộng có nhiều số hạng giống nhau)

      x x 2 = 20 – 4 (Tính x x 2 trước – Tìm số hạng)

      x x 2 = 16 (Tính hiệu vế phải trước)

      x = 16 : 2 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)

      x = 8 (Kết quả)

      Ví dụ 7: Tìm x:

      x + x x 4 = 25

      x x 5 = 25 (Tính x + x x 4 trước, vận dụng cách tính khi cộng, nhân có nhiều số hạng, thừa số giống nhau)

      x = 25 : 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)

      x = 5 (Kết quả)

      Bài tìm x mà là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

      Ví dụ 1: Tìm x:

      100 – (x – 5) = 90

      (x – 5) = 100 – 90 (Thực hiện dấu ngoặc đơn trước – Tìm số trừ)

      x – 5 = 10 (Tính hiệu vế phải)

      x = 10 + 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm số bị trừ)

      x = 15 (Kết quả)

      Ví dụ 2: Tìm x:

      x + x + x – (x + x) = 29 + 43

      x + x + x – (x + x) = 72 (Tính tổng vế phải trước)

      x x 3 – x x 2 = 72 (Chuyển phép cộng thành phép nhân. Vì phép cộng có các số hạng bằng nhau.)

      x x 1 = 72 (Tính hiệu vế trái)

      x = 72 : 1 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)

      x = 72 (Kết quả)

      Ví dụ 3: Tìm x:

      (x + 1) + (x + 3) + (x + 5) = 30

      (x + x + x) + (1 + 3 + 5) = 30 (ta nhóm chữ số x một vế, các số nhóm lại một vế)

      Giảng: (x + x + x) Ta chuyển từ phép cộng thành phép nhân x x 3. Vì phép phép cộng có các số hạng bằng nhau.

      (1 + 3 + 5) Tính tổng bằng 9;

      Ta có:

      x x 3 + 9 = 30

      Xem thêm:  Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      x x 3 = 30 – 9 (Tính x x 3 trước – Tìm số hạng)

      x x 3 = 21 (Tính hiệu vế phải)

      x = 21: 3 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)
      x = 7 (Kết quả)

      Ví dụ 4: Tìm x:

      (x + 0) + (x + 1) + (x + 2) + … + (x + 4) = 20

      (x + x + x + … + x) + (0 + 1 + 2 + … + 4) = 20 (ta nhóm chữ x một vế, các số một vế)

      Tổng A = 0 + 1 + 2 + … + 4

      A lập thành một dãy số cách đều có khoảng cách bằng 1

      Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1 (Công thức)

      1.      

      số hạng = (4 – 0) : 1 + 1 = 5 (số hạng) (Thế vào)

      2.      

      Tổng A = (số đầu + số cuối) x số số hạng : 2 (Công thức)

      Tổng A = (0 + 4) x 5 : 2 = 10 (Thế vào)

      Từ bài toán trên ta có:

      x x 5 + 10 = 20

      x x 5 = 20 – 10 (Tính x x 5 trước – Tìm số hạng)

      x x 5 = 10 (Tính hiệu vế phải)

      x = 10 : 5 (Áp dụng quy tắc – Tìm thừa số)
      x = 2 (Kết quả)

      Lưu ý: Đối với ví dụ trên ta cần phải nhớ 2 công thức.

      Bài toán tìm x có lời văn:

      Ví dụ 1: Cho một số biết rằng khi thêm số đó 12 rồi bớt đi 4 thì bằng 9. Tìm số đó?

      Cách 1:

      Bước 1: Lập bài toán tìm x

      Gọi x là số cần tìm

      Dựa vào bài toán ta có: x + 12 – 4 = 9

      Bước 2: Trong bài toán x + 12 – 4 = 9

      x + 12 = 9 + 4 (Tính x + 12 trước – Tìm số bị trừ)

      x + 12 = 13 (Tính hiệu vế phải trước)

      Bước 3: x = 13 – 12 (Áp dụng quy tắc – Tìm số hạng)

      x = 1 (Kết quả)

      Bước 4: Thử lại (Thay x = 1) kiểm tra kết quả đúng – sai

      * Tóm lại:

      – Với dạng Toán tìm thành phần chưa biết (hay tìm x) này yêu cầu học sinh học thuộc quy tắc tìm thành phần chưa biết (số hạng, thừa số, số chia, số bị chia, …)

      – Giải quyết 1 vế (ở đây là vế phải, hay vế trái tùy theo bài) đưa về dạng cơ bản rồi áp dụng quy tắc.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tổng hợp các dạng bài toán tìm x lớp 2 và cách giải nhanh thuộc chủ đề Bài toán tìm x, thư mục Toán học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      Việc áp dụng lý thuyết tìm x trong giải phương trình cùng với các kỹ thuật tính toán nhanh là những nền tảng quan trọng trong toán học. Dưới đây là bài tập Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh Toán lớp 5 có đáp án. Mời bạn đọc cùng tham khảo

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết thế nào?
      • Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11 và cách giải
      • Bài tập về toán cao cấp 1 có hướng dẫn lời giải chi tiết nhất
      • Hỗn số là gì? Cách tính hỗn số? Cách chuyển ra phân số?
      • Các dạng toán tổng tỉ? Phương pháp giải toán tổng tỉ lớp 4?
      • Hợp số là gì? Hợp số là những số nào? Lấy ví dụ về hợp số?
      • Bài Toán đếm hình lớp 1: Tổng hợp bộ đề kèm lời giải chi tiết
      • Công thức tính chu vi hình thoi, cách tính diện tích hình thoi
      • Công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình chữ nhật
      • Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích các hình cơ bản
      • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Cách giải các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 hay nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      Việc áp dụng lý thuyết tìm x trong giải phương trình cùng với các kỹ thuật tính toán nhanh là những nền tảng quan trọng trong toán học. Dưới đây là bài tập Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh Toán lớp 5 có đáp án. Mời bạn đọc cùng tham khảo

      Xem thêm

      Tags:

      Bài toán tìm x


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bài tập dạng Toán tìm x và tính nhanh lớp 5 có đáp án

      Việc áp dụng lý thuyết tìm x trong giải phương trình cùng với các kỹ thuật tính toán nhanh là những nền tảng quan trọng trong toán học. Dưới đây là bài tập Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh Toán lớp 5 có đáp án. Mời bạn đọc cùng tham khảo

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ