Trong cuộc sống hàng ngày, sức khỏe luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu của mỗi người. Để nâng cao ý thức và rèn luyện sức khỏe, người Việt ta đã có rất nhiều câu thành ngữ, ca dao tục ngữ mang ý nghĩa sâu sắc và ý nghĩa giáo dục.
Mục lục bài viết
- 1 1. Các câu ca dao tục ngữ về sức khỏe hay có chọn lọc:
- 2 2. Những câu ca dao tục ngữ nói về sức khỏe:
- 3 3. Ca dao về sức khỏe hay, truyền cảm hứng:
- 4 4. Những câu ca dao tục ngữ về rèn luyện sức khỏe:
- 5 5. Tục ngữ về sức khỏe mang giá trị sâu sắc:
- 6 6. Thành ngữ về sức khỏe hay bạn nên biết:
- 7 7. Các câu thành ngữ nói về sức khỏe bằng tiếng Anh:
- 8 8. Ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về sức khỏe:
1. Các câu ca dao tục ngữ về sức khỏe hay có chọn lọc:
1. Không vẻ đẹp nào đẹp bằng sự cuồn cuộn của cơ bắp
2. Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền đâm lo
3. Sức khỏe là vàng
4. Ăn theo buổi, ngủ theo giờ
Ấy là sức khỏe, không ngờ cho thân.
5. Ăn mặn uống nước đỏ da
Nằm đất nằm cát cho ma nó hờn
6. Còn ăn còn ngủ còn gân
Không ăn không ngủ có mần được chi
7. Những người béo trục béo tròn
Ăn vụng nhay nháy đánh con cả ngày
Những người thắt đáy lưng ong
Vừa khéo chiều chồng vừa khéo nuôi con
8. Càng già càng dẻo càng dai
Càng gãy chân chõng, càng sai chân giường
9. Bảy mươi chưa lóa, chưa què
Cũng còn chẳng dám vội khoe thân lành
10. Bảy mươi chưa lóa, chưa què
Cũng còn chẳng dám vội khoe thân lành
2. Những câu ca dao tục ngữ nói về sức khỏe:
1. Sức dài vai rộng
2. Sức khỏe là vàng
3. Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ
4. Từ gót chí đầu đau đâu khốn đấy
5. Nhiều tiền hoàng cầm hoàng kỳ, ít tiền trần bì chỉ xác
6. Nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm
7. Càng thắm thì lại chóng phai
Thoang thoảng hoa lài càng được thơm lâu
8. Lạy Trời lạy Phật lạy vua
Cho tôi sức khỏe tôi khua con ruồi
9. Vai u, thịt bắp, chân đi đất, mồ hôi dầu
3. Ca dao về sức khỏe hay, truyền cảm hứng:
1. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
2. Cái miệng nó hại cái thân
Lỗ miệng ăn cố, lỗ trôn tán – tài
Bằng như ăn uống khoan thai
Thân bình, thanh thản, chẳng vay hiểm nghèo
3. Đậu xanh, đu đủ, của chua
Có tính rã thuốc chớ cho uống cùn
4. Đau bụng lấy cùm cụm mà chườm
Nhược bằng không khỏi hắc hương với gừng
5. Thân em như miếng cau khô
Người thanh tham mỏng, người khô tham dày.
6. Trông mặt mà bắt hình dong ,con lợn có béo cỗ lòng mới ngon
7. Ăn một mình đau tức
Làm một mình cực thân
8. Sống lâu sức khỏe, mọi vẻ mọi hay
9. Già sức khỏe trẻ bình yên
4. Những câu ca dao tục ngữ về rèn luyện sức khỏe:
1. Cơm là món thuốc nuôi thân
Ăn đúng giờ giấc cân bằng dẻo dai
2. Đau bụng lấy cùm cụm mà chườm
Nhược bằng không khỏi hắc hương với gừng
3. Còn ăn còn ngủ còn gân
Không ăn không ngủ có mần được chi
4. Có bệnh thì vái tứ phương
Không bệnh chẳng mất nén hương, giấy vàng
5. Một cái rắm bằng nắm thuốc tiêu, bằng liều thuốc gió, bằng lọ thuốc tiên
6. Cơm có bữa, chợ có chiều.
7. Bảy mươi chưa què chớ khoe rằng tốt
8. Kẻ trí thì quý cái sức
Kẻ dại thì quý cái ăn
9. Người gầy thầy cơm
10. Đàn ông nằm sấp, phụ nữ thở dài
5. Tục ngữ về sức khỏe mang giá trị sâu sắc:
1. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
2. To vòng bụng, ngắn vòng đời
3. Thứ nhất đau mắt, thứ nhì nhức răng
4. Bệnh tùng khẩu nhập, họa tùng khẩu xuất.
5. Thứ nhất đau mắt, thứ nhì nhức răng
6. Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ
7. Chẳng ốm chẳng đau làm giàu mấy chốc
8. Ăn được ngủ được là tiên
6. Thành ngữ về sức khỏe hay bạn nên biết:
1. Sức khỏe là vàng
2. Đói ăn rau, đau uống thuốc
3. Từ gót chí đầu đau đâu khốn đấy
4. Yếu như cây sậy
5. Sức khỏe là mẹ thành công
Thành công là ông sức khỏe
6. Yếu như sên
7. Nhiều tiền hoàng cầm hoàng kỳ, ít tiền trần bì chỉ xác
8. Sức dài vai rộng
9. Ăn không lượng, hại cho sức khỏe
Ngủ không cân, hại trí thông minh
Bậc trí biết tính lượng và cân
Sống vui có sức, cân bằng trí minh
10. Để đau chạy thuốc, chẳng thà giải trước thì hơn
11. Run như cầy sấy
12. Ăn cà bổ pháo
13. Người thông minh thì phòng bệnh
Người bình thường thì chờ bệnh
Người kém thông minh thì tự gây bệnh
14. Thà vô sự mà ăn cơm hẩm còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung
15. Nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm
16. Bần cùng bất đắc dĩ
Có lòi trĩ mới phải dịt lá vông
7. Các câu thành ngữ nói về sức khỏe bằng tiếng Anh:
1. Bag of bones
Ý nghĩa: Miêu tả một người cực kỳ gầy gò.
2. Be ready to drop
Ý nghĩa: Cảm thấy vô cùng mệt mỏi, mất hết sức lực.
3. As fit as a fiddle
Ý nghĩa: Thành ngữ có nghĩa là rất khỏe, sức khỏe tuyệt vời.
4. Prime of one’s life
Ý nghĩa: Nói về khoảng thời gian trong đời người khi mà người ấy đang ở trong trạng thái khỏe mạnh, tràn trề sinh lực nhất.
5. Back on my feet
Ý nghĩa: Đã khỏe trở lại
6. Frog in one’s throat
Ý nghĩa: Dùng trong trường hợp người nào đó khó có thể nói năng lưu loát vì họ cảm thấy đau họng hoặc muốn ho.
7. As sick as a dog
Ý nghĩa: Là thành ngữ chỉ sự ốm yếu, thường được dùng để đề cập đến các bệnh liên quan đến nôn mửa.
8. Hale and hearty
Ý nghĩa: Có sức khỏe vô cùng tốt, vô cùng cùng khỏe mạnh.
9. Land of the living
Ý nghĩa: Cách nói vui về việc một ai đó vẫn còn sống.
10. Be on the mend
Ý nghĩa: Trở nên tốt hơn, phục hồi sau cơn đau ốm hoặc chấn thương.
11. Kick the bucket
Ý nghĩa: Đây là thành ngữ nói giảm nói tránh về việc một ai đó qua đời.
12. Back on someone’s feet
Ý nghĩa: Nói về một người đã trở nên khỏe mạnh lại sau một thời gian ốm đau.
13. Blue around the gills
Ý nghĩa: Trông xanh xao ốm yếu
14. Be in bad shape
Ý nghĩa: Dùng để nói về một ai đó đang ở trong tình trạng không tốt về thể chất hoặc tinh thần.
15. As pale as a ghost
Ý nghĩa: Đây là cách nói ví von. Nếu ai đó “as pale as a ghost” (nhợt nhạt như ma), người đó rất nhợt nhạt, xanh xao do sợ hãi hoặc do đang bị ốm nặng, buồn nôn.
16. New lease of life
Ý nghĩa: Nói về việc sau khi trải qua một sự kiện nào đấy, bản thân cảm thấy tràn đầy năng lượng, hoạt bát hơn so với trước kia.
17. Full of bean
Ý nghĩa: Có nhiều năng lượng hoặc nhiệt huyết.
18. Under the weather
Ý nghĩa: Dùng để nói một ai đó đang bị bệnh hoặc cảm thấy đau ốm.
19. Out of shape
Ý nghĩa: Dùng để mô tả một người nào đó không đủ sức khỏe. Đây có lẽ là một trong những thành ngữ về sức khỏe được sử dụng phổ biến nhất, thường được dùng để nói về bản thân.
20. On one’s last legs
Ý nghĩa: Nói về việc một ai đó thấy vô cùng mệt mỏi hoặc đang ở trong tình trạng cận kề cái chết.
21. Clean bill of health
Ý nghĩa: Rất khỏe mạnh, không còn vấn đề gì về sức khỏe.
22. Dogs are barking
Ý nghĩa: rất đau chân, khó chịu ở chân.
23. Under the knife
Ý nghĩa: Thường được dùng để chỉ việc đã trải qua cuộc phẫu thuật.
24. Black out
Ý nghĩa: Dùng để nói về việc bị ngất, bất tỉnh.
25. Out on one’s feet
Ý nghĩa: Cực kỳ mệt mỏi như thể đứng không vững.
8. Ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về sức khỏe:
Ca dao, tục ngữ, và thành ngữ về sức khỏe đóng vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và khuyên bảo về cách sống lành mạnh và giữ gìn sức khỏe. Chúng là những nguồn tham khảo quý giá, mang theo những tri thức được tích lũy từ nhiều thế hệ, giúp con người nhớ những nguyên tắc cơ bản và quý báu về việc chăm sóc cơ thể.
“Ăn trái chín mỗi ngày, bác sĩ ở xa nhà” là một câu ca dao rất phổ biến, nhấn mạnh sự quan trọng của việc duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh và đa dạng để duy trì sức khỏe tốt. Nó cũng nhắc nhở chúng ta về vai trò của thực phẩm tự nhiên, giàu chất dinh dưỡng, trong việc bảo vệ sức khỏe.
“Tốt cho sức khỏe nhưng không thể chờ đợi” là một tục ngữ thú vị khác, nhấn mạnh sự quan trọng của việc duy trì lối sống lành mạnh và việc thực hiện những biện pháp bảo vệ sức khỏe ngay từ bây giờ, không nên chờ đợi đến khi sức khỏe đã suy yếu mới bắt đầu quan tâm.
Thành ngữ “Sức khỏe đáng vàng, mất đi thì mới thương” đặt sức khỏe lên một tầm cao quan trọng và nhấn mạnh việc giữ gìn và bảo vệ sức khỏe là điều cực kỳ quý báu. Chúng ta thường không đánh giá cao sức khỏe cho đến khi mất nó, khi đó mới cảm nhận được giá trị đích thực của nó.
Tóm lại, ca dao, tục ngữ, và thành ngữ về sức khỏe mang lại cho chúng ta những bài học sâu sắc về cách sống lành mạnh và giữ gìn sức khỏe. Chúng là những lời khuyên đắt giá từ những người tiền bối, nhắc nhở chúng ta về tầm quan trọng của sự quan tâm và chăm sóc cho cơ thể để có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.