Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để học tốt Sinh học lớp 12, các câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung Sinh học 12 với các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sinh 12 và ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án:
      • 2 2. Bài tập tự luận Sinh học lớp 12 có đáp án:
      • 3 3. Mẹo học tốt môn sinh học lớp 12:

      1. Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án:

      Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

      A. Anticodon.

      B. Gen.

      C. Mã di truyền.

      D. Codon.

      Đáp án: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen. Đáp án cần chọn là: B

      Câu 2: Gen là một đoạn của phân tử ADN

      A. Mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

      B. Mang thông tin di truyền của các loài.

      C. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

      D. Chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

      Đáp án: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen. Đáp án cần chọn là: A

      Câu 3: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

      A. Một phân tử protein

      B. Một phân tử mARN

      C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

      D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

      Đáp án: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN. Đáp án cần chọn là: C

      Câu 4: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

      A. Guanin(G).

      B. Uraxin(U).

      C. Ađênin(A).

      D. Timin(T).

      Đáp án: Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X. U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN. Đáp án cần chọn là: B

      Câu 5: ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:

      A. A, T, G, X.

      B. G, X

      C. A, U, G, X.

      D. A, T

      Đáp án: Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X. U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN Đáp án cần chọn là: C

      Câu 6: Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

      A. ADN

      B. mARN

      C. ARN

      D. Protein

      Đáp án: Timin là đơn phân của ADN Đáp án cần chọn là: A

      Câu 7: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:

      A. 3’TXGAATXGT5’

      B. 5’AGXTTAGXA3’

      C. 5’TXGAATXGT3’

      D. 5’UXGAAUXGU3’

      Đáp án: Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: Mạch gốc:                          3’AGXTTAGXA5’ Mạch bổ sung:                   5’TXGAATXGT3’ Đáp án cần chọn là: C

      Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3’…AAAXAATGGGGA…5′. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

      A. 5’…TTTGTTAXXXXT…3′.

      B. 5’…GTTGAAAXXXXT…3′.

      C. 5’…AAAGTTAXXGGT…3′.

      D. 5’…GGXXAATGGGGA…3′.

      Đáp án: Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: Mạch gốc: 3’…AAAXAATGGGGA…5′. Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3′. Đáp án cần chọn là: A

      Câu 9: Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ ở mạch thứ 2 của gen là?

      A. 14″>1414

      B. 1

      D. 12″>1212

      D. 2

      Đáp án: Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4 Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2 → Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2 Đáp án cần chọn là: C

      Chú ý: Tỷ lệ ở mạch bổ sung bằng nghịch đảo của mạch gốc và ngược lại.

      Câu 10: Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

      A. 45″>4545

      B. 15″>1515

      C. 14″>1414

      D. 34″>3434

      Đáp án:

      Chuỗi polinucleotit mạch gốc = 4

      Chuỗi polinucleotit bổ sung 14″>1414

      → T + X = 80%, A + G = 20%.  Vậy tỷ lệ T+X chiếm 4/5

      Đáp án cần chọn là: A

      Câu 11: Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

      A. 3

      B. 2

      C. 4

      D. 1

      Đáp án: B

      Câu 12: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

      A. A+G = 20%, T+X = 80%

      B. A+G = 25%, T+X = 75%

      C. A+G = 80%; T+X = 20%

      D. A + G =75%, T+X =25%

      Đáp án: A

      Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

      A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin.

      B. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

      C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng  mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit (intron).

      D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

      Đáp án: D sai,vì vùng điều hoà của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. Đáp án cần chọn là: D

      Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

      A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.

      B. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

      C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa không liên tục.

      D. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

      Đáp án: C sai. Vì Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục. Đáp án cần chọn là: C

      Câu 15: Gen phân mảnh có đặc tính là:

      A. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.

      B. Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.

      C. Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.

      D. Do các đoạn Okazaki gắn lại.

      Đáp án:

      Gen phân mảnh:gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

      Đáp án cần chọn là: C

      2. Bài tập tự luận Sinh học lớp 12 có đáp án:

      Bài 1: Một quần thể đang cân bằng di truyền có số cá thể mang kiểu gen dị hợp bằng 8 lần số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải

      Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể.

      – Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là

      Số cá thể mang kiểu gen dị hợp có tỉ lệ là 2pq Aa;

      Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn là q2 aa

      – Theo bài ra ta có: 2pq = 8q2 => p = 4q.

      Mà p + q = 1 nên => 

      – Cấu trúc di truyền của quần thể là:

      0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.

      Bước 2: Tìm tỉ lệ của cá thể mang gen a.

      – Cá thể mang gen a gồm có 0,32Aa + 0,04aa = 0,36

      – Cá thể không mang gen a có tỉ lệ 1 – 0,36 = 0,64.

      Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

      Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là

      Bài 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A = 0,6; a = 0,4 và tần số B = 0,7; b = 0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải

      Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể

      – Cấu trúc di truyền của gen A là

      (0,6)2AA + 2.(0,6).(0,4)Aa + (0,4)2aa = 1

      => 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1

      – Cấu trúc di truyền của gen B là

      (0,7)2BB + 2.(0,7).(0,3)Bb + (0,3)2bb = 1

         => 0,49BB + 0,42Bb + 0,09bb = 1

      Bước 2: Tìm tỉ lệ của kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có thân cao, hoa đỏ của quần thể

      – Cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- có tỉ lệ = tích (A-) nhân với tích (B-).

      Mà kiểu hình A- có tỉ lệ = 1 – aa = 1- 0,16 = 0,84.

      Kiểu hình B- có tỉ lệ = 1 – bb = 1 – 0,09 = 0,91.

      => Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,84 x 0,91 = 0,7644.

      – Cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB nên có tỉ lệ

       = 0,36AA x 0,49BB = 0,1764.

      – Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

      Cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,23 = 0,67.

      Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

      Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là  .

      Bài 3: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì có hoa đỏ; Khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỉ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 2 cây hoa vàng là bao nhiêu?

      Hướng dẫn giải

      Bước 1: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng di truyền.

      Gọi tần số của alen b là x.

      – Cây hoa trắng có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

      = 12,25% = 0,1225

      Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên kiểu gen aabb có tỉ lệ

        = aa x bb

        = (0,5)2.x2 = 0,25.x2 = 0,1225

      Vậy tần số alen b = 0,7 => Tần số alen B = 0,3.

      Cấu trúc di truyền theo gen A là:

      0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.

      Cấu trúc di truyền theo gen B là:

      0,09BB + 0,42Bb + 0,49bb = 1.

      Bước 2: Tìm tỉ lệ của loại kiểu hình hoa vàng.

      Kiểu hình hoa vàng có kí hiệu là aaB- và A-bb.

      – Tỉ lệ của aaB- = 0,25aa x (1 – 0,49bb) = 0,25 x 0,51 = 0,1275 .

      – Tỉ lệ của A-bb = (1 – 0,25aa) x 0,49bb = 0,75 x 0,49 = 0,3675.

      => Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 0,1275 + 0,3675 = 0,495.

      Các cá thể không có kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ

      = 1 – 0,495 = 0,505.

      Bước 3: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất

      Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 2 cây hoa vàng

      3. Mẹo học tốt môn sinh học lớp 12:

      – Hiểu cơ bản: Đầu tiên, hiểu cơ bản về các khái niệm quan trọng như tế bào, di truyền, sinh thái học, và sự hoạt động của các hệ cơ thể.

      – Sử dụng nguồn tài liệu đa dạng: Tìm sách, bài giảng, video, và các nguồn tài liệu khác để hiểu rõ ràng hơn về các chủ đề cụ thể.

      – Ghi chép và tổ chức: Ghi chép lại thông tin theo cách mà bạn hiểu được. Sử dụng sơ đồ, bảng, hoặc flashcards để tổ chức kiến thức.

      – Thực hành: Thực hành làm các bài tập, giải các bài toán và làm thí nghiệm để áp dụng kiến thức đã học.

      – Hợp tác: Học nhóm hoặc thảo luận với người khác có thể giúp bạn hiểu sâu hơn thông qua việc giải thích và chia sẻ kiến thức.

      – Sử dụng ứng dụng công nghệ: Có nhiều ứng dụng và trang web hỗ trợ việc học Sinh học bằng cách cung cấp các bài giảng, hình ảnh, và câu hỏi ôn tập.

      – Lập kế hoạch học: Xác định thời gian học hợp lý cho mỗi phần kiến thức và lập kế hoạch học tập cụ thể để bạn có thể ôn tập và hiểu sâu hơn.

      – Hỏi và trả lời: Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè. Việc trả lời câu hỏi cũng giúp củng cố kiến thức của bạn.

      – Làm các bài kiểm tra thực tế: Thử làm các bài kiểm tra thực tế để kiểm tra hiệu quả học tập của bạn và xác định những phần kiến thức còn chưa hiểu rõ.

      – Tự đánh giá và điều chỉnh: Đánh giá định kỳ việc tiến triển của bạn và điều chỉnh phương pháp học tập nếu cần thiết

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • testdemo1
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ