Công thức Toán học cấp 1 là những công thức để trang bị những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cho các em học sinh. Dưới đây là bài viết về Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ (Đầy đủ từ lớp 1- 5), mời bạn đọc theo dõi.
Mục lục bài viết
1. Công thức liên quan đến Số tự nhiên:
Số tự nhiên là một khái niệm trong toán học, nó được định nghĩa là các số dương không có phần thập phân và không bao gồm số 0. Số tự nhiên bao gồm các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và tiếp tục vô hạn.
Số tự nhiên là một phần trong các loại số khác trong toán học như số nguyên, số thực, số phức, v.v. Tuy nhiên, số tự nhiên là loại số cơ bản và được sử dụng rất nhiều trong toán học cơ bản, đặc biệt là trong lĩnh vực đếm số, thống kê và lý thuyết số.
Ví dụ, nếu chúng ta đếm số học sinh trong một lớp học, chúng ta sẽ sử dụng các số tự nhiên để đếm từ học sinh thứ nhất đến học sinh cuối cùng. Nếu chúng ta tính toán số lượng sản phẩm được sản xuất trong một ngày, chúng ta cũng sẽ sử dụng các số tự nhiên để đếm số sản phẩm.
Bốn phép toán cơ bản trên số tự nhiên là cộng, trừ, nhân và chia. Các công thức tương ứng với các phép toán này như sau:
Phép cộng: a + b = c Trong đó, a và b là hai số cần cộng với nhau, c là tổng của hai số đó.
Phép trừ: a – b = c Trong đó, a và b là hai số cần trừ, c là hiệu của hai số đó.
Phép nhân: a x b = c Trong đó, a và b là hai số cần nhân với nhau, c là tích của hai số đó.
Phép chia: a ÷ b = c Trong đó, a là số bị chia, b là số chia, c là thương của hai số đó. Chú ý rằng trong một số trường hợp, kết quả của phép chia có thể là số thập phân.
Một số công thức phép công đáng nhớ:
– a + b = b + a
– (a + b) + c = a + (b + c).
– 0 + a = a + 0 = a.
– (a – n) + (b + n) = a + b.
– (a – n) + (b – n) = a + b – n x 2.
– (a + n) + (b + n) = (a + b) + n x 2.
Một số công thức của phép trừ:
a – (b + c) = (a – c) – b = (a – c) – b.
Một số công thức của phép nhân:
a x b = b x a.
a x (b x c) = (a x b) x c.
a x 0 = 0 x a = 0.
a x 1 = 1 x a = a.
a x (b + c) = a x b + a x c.
a x (b – c) = a x b – a x c.
– Nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
– Nhân một số với một hiệu: a x (b – c ) = a x b – a x c
– Chia một số cho một tích: a : (b x c) = (a : b) : c
– Chia một tích cho một số: (a x b) : c = (a : c) x b
2. Công thức hình học:
Dưới đây là công thức hình học của một số hình cơ bản:
Hình vuông:
– Cạnh (a)
– Chu vi (P) = 4a
– Diện tích (S) = a²
Hình chữ nhật:
– Chiều dài (a)
– Chiều rộng (b)
– Chu vi (P) = 2a + 2b
– Diện tích (S) = ab
Tam giác:
– Cạnh thứ nhất (a)
– Cạnh thứ hai (b)
– Cạnh thứ ba (c)
– Chu vi (P) = a + b + c
– Diện tích (S) = √[p(p-a)(p-b)(p-c)] với p = (a+b+c)/2
Hình tròn:
– Bán kính (r)
– Đường kính (d) = 2r
– Chu vi (C) = 2πr
– Diện tích (S) = πr²
Hình hộp chữ nhật:
– Chiều dài (a)
– Chiều rộng (b)
– Chiều cao (c)
– Diện tích toàn phần (S) = 2(ab + ac + bc)
– Thể tích (V) = abc
Hình cầu:
– Bán kính (r)
– Diện tích bề mặt (S) = 4πr²
– Thể tích (V) = (4/3)πr³
Chú ý: Công thức trên là các công thức cơ bản, có thể có thêm công thức liên quan đến các hình đặc biệt hơn.
3. Công thức toán chuyển động:
– Tính vận tốc (km/giờ) bằng công thức: V = S/t
– Tính quãng đường (km) bằng công thức: S = V x t
– Tính thời gian (giờ) bằng công thức: t = S/V
a) Tính thời gian đi = TG đến – TG khởi hành – TG nghỉ (nếu có) b) Tính thời gian khởi hành = TG đến – TG đi c) Tính thời gian đến = TG khởi hành + TG đi
A – Cùng chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm hiệu vận tốc bằng công thức: V = V1 – V2
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau bằng công thức: TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe / Hiệu vận tốc
– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành bằng công thức: Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
B – Cùng chiều – Đi không cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm thời gian xe (người) đi trước (nếu có) bằng công thức: t = S/V
– Tìm quãng đường xe đi trước bằng công thức: S = V x t
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau bằng công thức: TG đuổi kịp nhau = Quãng đường xe (người) đi trước / Hiệu vận tốc
– Ô tô đuổi kịp xe máy lúc bằng công thức: Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau
– Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
C- Ngược chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm tổng vận tốc bằng công thức: V = V1 + V2
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau bằng công thức: TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe / Tổng vận tốc
– Ô tô gặp xe máy lúc bằng công thức: Thời điểm khởi hành của ô tô (xe máy) + TG đi gặp nhau
– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành bằng công thức: Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
4. Công thức Toán tỷ số phần trăm:
Công thức toán tỉ số phần trăm là:
Tỉ số phần trăm = (giá trị cần tính / giá trị cơ sở) x 100%
Trong đó:
– Giá trị cần tính là giá trị mà bạn muốn tính tỉ số phần trăm của.
– Giá trị cơ sở là giá trị được dùng để so sánh với giá trị cần tính tỉ số phần trăm.
Ví dụ: Nếu bạn muốn tính tỉ lệ phần trăm của số học sinh đỗ đại học trong lớp, và trong lớp có 30 học sinh và 20 trong số đó đã đỗ đại học, thì giá trị cơ sở của bạn là 30 (tổng số học sinh trong lớp), và giá trị cần tính là 20 (số học sinh đỗ đại học). Áp dụng vào công thức, tỉ số phần trăm của số học sinh đỗ đại học trong lớp là:
Tỉ số phần trăm = (20 / 30) x 100% = 66,67%
Vì vậy, có 66,67% học sinh trong lớp đã đỗ đại học.
Cách tính tỉ số phần trăm, phần trăm của một số, và tìm một số biết phần trăm của nó được cung cấp bởi các công thức sau:
Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của a và b (tức a chiếm bao nhiêu phần trăm của b): Ta tính tỉ số a : b, nhân kết quả với 100 và thêm ký hiệu phần trăm (%) ở bên phải.
Dạng 2: Tìm phần trăm của a so với b: Ta tính b × a : 100 (hoặc b : 100 × a).
Dạng 3: Tìm một số biết phần trăm của nó là b: Ta tính b × 100 : a (hoặc b : a × 100).
Để tính trung bình cộng của một tập hợp các số, ta cộng tất cả các số đó rồi chia cho số lượng các số.
Để tính số lớn và số bé từ tổng và hiệu của hai số, ta có công thức như sau:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Để tìm số lớn và số bé từ tổng và tỉ số của hai số, ta có thể thực hiện các bước sau:
-
Vẽ đoạn thẳng biểu thị cho hai số cần tính.
-
Tính tổng (hoặc hiệu) của hai số đó.
-
Tính số phần bằng nhau trên đoạn thẳng.
-
Để tìm số bé, ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần rồi nhân kết quả với số phần của số bé trên đoạn thẳng. Nếu muốn tìm số lớn, ta sử dụng công thức tương tự nhưng thay vì số phần của số bé, ta sử dụng số phần của số lớn trên đoạn thẳng.
5. Tỉ lệ thuận – Tỉ lệ nghịch:
Tỉ lệ là mối quan hệ giữa hai số hoặc hai đại lượng.
Tỉ lệ thuận: Nếu khi một đại lượng tăng lên thì đại lượng kia cũng tăng theo, hay khi một đại lượng giảm thì đại lượng kia cũng giảm theo thì ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Ví dụ: Tốc độ di chuyển của một xe và thời gian di chuyển là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, tức là nếu xe di chuyển nhanh hơn thì thời gian di chuyển sẽ ít hơn.
Tỉ lệ nghịch: Nếu khi một đại lượng tăng lên thì đại lượng kia sẽ giảm theo, hay khi một đại lượng giảm thì đại lượng kia sẽ tăng lên theo thì ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
Ví dụ: Tốc độ di chuyển của một xe và thời gian di chuyển là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, tức là nếu xe di chuyển nhanh hơn thì thời gian di chuyển sẽ ít hơn, và ngược lại.