Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Tội tham ô tài sản phải chịu hình phạt thế nào theo Bộ luật hình sự

  • 28/04/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/04/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tội tham ô tài sản là gì? Tội tham ô tài sản tiếng Anh là gì? Quy định pháp luật về tội thâm ô tài sản? Hình phạt với tội tham ô tài sản?

      Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng (UNCAC) tại Điều 17 quy định “Tham ô là hành vi của công chức tham ô, biển thu hoặc chiếm đoạt dưới các hình thức khác cho bản thân hoặc do người tổ chức khác công quỹ hoặc tư quỹ hoặc chứng khoán hay bất kỳ thứ gì có giá trị mà công chức này được giao quản lý do địa vị của mình”. Pháp luật Hình sự Việt Nam cũng đã có những quy định rất rõ ràng về tội phạm này. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ phân tích về tội tham ô tài sản.

      1. Tội tham ô tài sản là gì?

      Theo quy định tại Bộ luật Hình sự năm 2015, thì tội tham ô tài sản là hành vi nguy hiểm cho xã hội xâm hại hoạt động đúng đắng và sở hữu của cơ quan, tổ chức do người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý.

      2. Tội tham ô tài sản tiếng Anh là gì?

      Tội tham ô tài sản tiếng Anh là “Embezzlement”.

      3. Quy định pháp luật về tội thâm ô tài sản

      Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về tội tham ô tài sản như sau:

      “Điều 353. Tội tham ô tài sản

      1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      a) Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

      b) Đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

      c) Phạm tội 02 lần trở lên;

      d) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      đ) Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặc các loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịch bệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;

      e) Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;

      g) Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức.

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

      b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;

      c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      d) Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

      Xem thêm:  Tội bắt cóc con tin theo quy định của Bộ luật hình sự 2015

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

      b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

      5. Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      6. Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà tham ô tài sản, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.”

      Khách thể của tội phạm

      Khách thể của tội tham ô tài sản là hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức và sở hữu của cơ quan, tổ chức đó. Hoạt động đúng đắng của cơ quan, tổ chức là những hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật hoặc do điều lệ, quy chế, quy định những hoạt động này nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tôn chỉ mục đích của cơ quan, tổ chức phù hợp với Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.

      Những hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức bị xâm phạm do tội phạm tham ô tài sản gây ra chính là những quy định của pháp luật, của điều lệ, quy chế, quy định phải thực hiện mà không thực hiện, buộc phải làm mà không làm, cấm không được làm thì lại làm.

      Mặt khách quan của tội phạm

      Dấu hiệu hành vi khách quan của tội tham ô tài sản là hành vi chiếm đoạt tài sản bằng thủ đoạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản là hành vi cố ý chuyển dịch trái pháp luật tài sản đang thuộc sự quản lý của chủ tài sản thành tài sản của mình. Hành vi chiếm đoạt tài sản của người có chức vụ, quyền hạn trái với nhiệm vụ được giao, trái với nhiệm vụ được giao cũng có thể là thực hiện không đầy đủ, không đúng với quy định của Nhà nước điều lệ, quy chế của cơ quan, tổ chức.

      Chức vụ, quyền hạn là điều kiện thuận lợi để người phạm tội lợi dụng và thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản một cách dễ dàng .

      Hành vi chiếm đoạt tài sản và thủ đoạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn có mối quan hệ mật thiết với nhau, thủ đoạn lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong quản lý tài sản tại điều kiện cho hành vi chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý. Chỉ khi cả hai đồng thời xảy ra mới cấu thành tội tham ô tài sản, nếu hành vi chiếm đoạt tài sản của người có chức vụ, quyền hạn thực hiện không liên quan đến lợi dụng chức vụ, quyền hạn của họ thì không bị coi là tội tham ô tài sản.

      Dấu hiệu hậu quả của tội phạm này đó chính là người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý giá trị từ 2 triệu đồng trở lên thì mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn nếu chiếm đoạt tài sản dưới 2 triệu đồng thì phải thuộc một trong các trường hợp sau thì mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự: đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc bị kết bán về một trong các tội phạm quy định tại Mục 1 chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

      Xem thêm:  Xử lý hành vi tham ô tài sản? Tội tham ô tài sản phải ngồi tù bao lâu?

      Chủ thể của tội tham ô tài sản

      Chủ thể tội tham ô tài sản là con người cụ thể đã thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong tình trạng có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Năng lực trách nhiệm hình sự là điều kiện cần thiết để có thể xác định con người có lỗi khi họ thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, chỉ khi có đủ năng lực trách nhiệm thì mới có thể là chủ thể của tội phạm, người có năng lực trách nhiệm hình sự là người khi họ thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội có khả năng nhận thức được tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi và khả năng điều khiển được hành vi đó.

      Chủ thể có của tội tham ô tài sản thì người nào từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thể là chủ thể của tội tham ô tài sản

      Dấu hiệu chủ thể đặc biệt là người có chức vụ, quyền hạn trong quản lý tài sản. Người phạm tội tham ô tài sản là người là người có chức vụ, quyền hạn và có trách nhiệm quản lý đối với tài sản mà họ chiếm đoạt. Khoản 2 Điều 352 BLHS năm 2015 quy định: “người có chức vụ là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác có hưởng lương hoặc không hưởng lương được giao thực hiện một nhiệm vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ”

      Người do hợp đồng hoặc do một hình thức khác những người tuy không phải là cán bộ, công chức, họ chỉ được cơ quan, tổ chức hợp đồng làm một công việc nhất định thường xuyên theo thời vụ nhất định thì những người này được coi là người có quyền hạn. Chỉ người có chức vụ, quyền hạn trong quản lý tài sản mới có thể là chủ thể của tội phạm tham ô tài sản. Người có chức vụ, quyền hạn phải là người có trách nhiệm quản lý tài sản, nếu không có trách nhiệm quản lý tài sản thì không thể là chủ thể của tội phạm này.

      Mặt chủ quan của tội phạm

      Tội tham ô tài sản là tội phạm có tính chất chiếm đoạt nên lỗi của người thực hiện hành vi phạm tội tham ô là lỗi cố ý trực tiếp, nghĩa là người phạm tội nhận thức rõ hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý là hành vi nguy hiểm cho xã hội, pháp luật không cho phép, thấy trước được hậu quả của hành vi đó, tức thấy trước hành vi của họ sẽ gây hậu quả nguy hại cho xã hội, cho cơ quan, tổ chức, thiệt hại về tài sản và mất uy tín cũng như hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức  và khi họ thực hiện hành vi đó luôn luôn mong muốn cho hậu quả xảy ra để đạt được mục đích phạm tội.

      Xem thêm:  Đồng phạm theo quy định Bộ luật hình sự 2015

      Người phạm tội tham ô tài sản khi thực hiện tội phạm nhằm hướng tới mục đích là vụ lợi, đó chính là muốn chiếm đoạt tài sản của cơ quan, tổ chức giao cho mình có trách nhiệm quản lý về tài sản làm riêng của mình.

      4. Hình phạt với tội tham ô tài sản

      Điều 353 BLHS năm 2015 quy định có 6 khoản trong đó khoản 1 là khung cơ bản; khoản 2, khoản 3, khoản 4 là khung hình phạt tăng nặng; khoản 5 là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội và khoản 6 quy định về trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội đối với người phạm tội trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà tham ô tài sản bị xử lý theo quy định tại Điều này, tức là xử lý đối với người phạm tội trong khu vực Nhà nước.

      Khoản 1 Điều 353 là khung hình phạt cơ bản của tội tham ô tài sản. Người thực hiện hành vi phạm tội chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đâu thì phạt tù từ 02 đến 07 năm.

      Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm

      Đã bị kết an về một trong các tội quy định tại mục 1 chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm

      Hình phạt quy định tại Khoản 2 điều 353 đó chính là phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

      Hình phạt đối với tội tham ô tài sản quy định tại Khoản 3 là phạt từ từ 15 năm đến 20 năm

      Hình phạt đối với tội tham ô tài sản quy định tại Khoản 4 đó chính là phạt tù từ 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

      Hình phạt bổ sung quy định tại Khoản 5 đó chính là người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      Khoản 6 quy định: Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà tham ô tài sản bị xử lý theo quy định của điều này, tức là những doanh nghiệp, tổ chức không sử dụng tiền vốn, tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước, mà do người đó có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản của doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực nhà nước đã giao cho mình quản lý thì những người này cũng bị áp dụng các khung hình phạt quy định tại Điều 353, tương tự như những người có chức vụ, quyền hạn phạm tội tham ô tài sản trong các cơ quan, tổ chức trong khu vực Nhà nước.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tội tham ô tài sản phải chịu hình phạt thế nào theo Bộ luật hình sự thuộc chủ đề Bộ luật hình sự, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dâm ô là gì? Quy định về tội dâm ô đối với trẻ em theo Bộ luật hình sự?

      Mấy năm gần đây chúng ta thường hay nhìn thấy trên các báo đài, mạng xã hội hay đưa các vụ việc trẻ em bị xâm hại. Gần đây nhất chính là vụ việc một người đàn ông đã có hành vi dâm ô với 1 bé gái trong thang máy gây bức xúc cho nhiều người. Vậy dâm ô là gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dâm ô là gì? Quy định về tội dâm ô đối với trẻ em theo Bộ luật hình sự?

      Mấy năm gần đây chúng ta thường hay nhìn thấy trên các báo đài, mạng xã hội hay đưa các vụ việc trẻ em bị xâm hại. Gần đây nhất chính là vụ việc một người đàn ông đã có hành vi dâm ô với 1 bé gái trong thang máy gây bức xúc cho nhiều người. Vậy dâm ô là gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật hình sự

      Tham ô tài sản

      Tội tham ô tài sản


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      Khi thực hiện hành vi phạm tội có sử dụng các thủ đoạn nguy hiểm hay thủ đoạn nguy hiểm khác để đạt được mục đích phạm tội được xem là một trong những tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự. Vậy sử dụng thủ đoạn nguy hiểm là gì? Dùng thủ đoạn nguy hiểm khác là gì?

      ảnh chủ đề

      Các quốc gia, vùng lãnh thổ nào đã bãi bỏ hình phạt tử hình?

      Các quốc gia đã xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự? Quan điểm xóa bỏ hình phạt tử hình và duy trì hình phạt tử hình? Việt Nam có nên xóa bỏ hình phạt tử hình trong Bộ luật hình sự không?

      ảnh chủ đề

      Sự kiện bất ngờ là gì? Quy định về sự kiện bất ngờ theo Bộ luật hình sự?

      Trong cuộc sống nhiều khi có những chuyện mà chúng ta không thể lường trước được và có những sự việc chúng ta buộc không phải thấy trước, không thể dự kiến được hậu quả của nó. Vậy khi có sự kiện bất ngờ xảy ra thì câu hỏi đặt ra là chúng ta có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?

      ảnh chủ đề

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự? Nhiệm vụ quan trọng nhất của luật hình sự?

      Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự là gì? Nhiệm vụ (chức năng) của Bộ luật hình sự Việt Nam? Nhiệm vụ nào là quan trọng nhất?

      ảnh chủ đề

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ

      Chế định đồng phạm theo Bộ luật hình sự qua các thời kỳ: Bộ luật hình sự năm 1985; Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi, bổ sung năm 2009; Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

      ảnh chủ đề

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo Bộ luật hình sự 2015

      Trách nhiệm hình sự trong trường hợp đồng phạm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015? Trách nhiệm hình sự đối với người đồng phạm?

      ảnh chủ đề

      Đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ luật hình sự?

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì hành vi đe dọa nhằm mục đích giết người chính là một tội danh xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Vậy, đe dọa giết người là gì? Tội đe dọa giết người theo Bộ Luật hình sự? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      ảnh chủ đề

      Hình phạt bổ sung là gì? Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      Theo pháp luật Việt Nam, hình phạt là một chế tài nghiêm khắc nhất đối với người phạm tội. Hình phạt có hai loại là hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Theo đó, người phạm tội có thể bị tuyên cả hình phạt chính và hình phạt bổ sung. Cùng bài viết tìm hiểu về Hình phạt bổ sung theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      Bộ luật Hình sự quy định 07 loại hình phạt chính. Trong đó, hình phạt tù là một trong những hình phạt nghiêm khắc nhất (Chỉ sau hình phạt tử hình và chung thân). Trong nội dung bài viết, Luật Dương Gia sẽ phân tích hình phạt tù là gì? Hình phạt tù và cách tính hình phạt tù theo Bộ luật hình sự?

      ảnh chủ đề

      Dâm ô là gì? Quy định về tội dâm ô đối với trẻ em theo Bộ luật hình sự?

      Mấy năm gần đây chúng ta thường hay nhìn thấy trên các báo đài, mạng xã hội hay đưa các vụ việc trẻ em bị xâm hại. Gần đây nhất chính là vụ việc một người đàn ông đã có hành vi dâm ô với 1 bé gái trong thang máy gây bức xúc cho nhiều người. Vậy dâm ô là gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ