Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

  • 22/09/202422/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    22/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau đây sẽ cung cấp cho các bạn học sinh phương pháp giải chi tiết và một số bài tập vận dụng giúp các bạn ôn lại và nắm chắc kiến thức, mời bạn đọc tham khảo:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương pháp giải:
        • 1.1 1.1. Dạng 1 – Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố khi biết khối lượng của hợp chất:
        • 1.2 1.2. Dạng 2 – Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố khi biết công thức của hợp chất:
        • 1.3 1.3. Dạng 3 – Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz:
      • 2 2. Ví dụ minh họa:
      • 3 3. Bài tập vận dụng:

      1. Phương pháp giải:

      1.1. Dạng 1 – Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố khi biết khối lượng của hợp chất:

      Nếu có m là khối lượng của một hợp chất AxBy , ta có thể tính khối lượng của nguyên tố A theo công thức sau:

      %mA = (x.MA)/(M hợp chất). m hợp chất

      %mB = (x.MB)/(M hợp chất). m hợp chất

      Sau đó tính phần trăm khối lượng các nguyên tố:

       %mA = mA/(mhợp chất) x 100%.

      %mB = mB/(mhợp chất) x 100%. 

      1.2. Dạng 2 – Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố khi biết công thức của hợp chất:

      Khi biết công thức của hợp chất đã cho, ta có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:

      Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:

      Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy: 1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

      – Khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.

      mA = x.MA

      mB = y.MB

      – Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:

       %mA = mA/(mhợp chất) x 100%.

      %mB = mB/(mhợp chất) x 100%. 

      hoặc: mB = 100 – mA

      1.3. Dạng 3 – Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz:

      Cách 1. (Tương tự cách 2 đã nêu trên)

      – Tìm khối lượng mol của hợp chất

      – Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi tính khối lượng

      – Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

      Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

       %A = x.MA/(Mhợp chất) x 100%.

      %B = y.MB/(Mhợp chất) x 100%. 

      %C = z.MC/(Mhợp chất) x 100%. 

      Hoặc %C = 100% – (%A + %B)

      2. Ví dụ minh họa:

      Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

      Lời giải:

      + Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

      Xem thêm:  Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết

      + Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

      + Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

      %mK = 39/101 x 100% = 36,8%

      %mN = 14/101 x 100% = 13,8%

      %mO = 16×3/101 x 100% = 47,6% hoặc %mO = 100% – (36,8% + 13,8%) = 47,6%

      Ví dụ 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

      a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

      b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

      Lời giải:

      a) Khối lượng mol của hợp chất:

      MC6H12O6 = 12.6 + 1.12 + 16.6 = 180 g/mol

      b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất:

      %mC = 12×6/180 x 100% = 40%

      %mH = 12/180 x 100% = 6,7%

      %mO = 100% – (40% + 6,7%) = 53,3%

      Ví dụ 3: Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?

      Lời giải:

      – Hematit (Fe2O3):

      + MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

      + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

      + %mFe(trong Fe2O3) = 56×2/160 x 100% = 70%

      – Manhetit (Fe2O3):

      + MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

      + Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

      + %mFe(trong Fe3O4) = 56×3/232 x 100% = 72,4%

      Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn

      3. Bài tập vận dụng:

      Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là:

      A. 1

      B. 5

      C. 3

      D. 6

      Lời giải:

      Đáp án D

      Trong hợp chất C2H5OH có 5 + 1 = 6 nguyên tử H

      Câu 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố K có trong phân tử K2CO3

      A. 56,502%

      B. 56,52%

      C. 56,3%

      D. 56,56%

      Lời giải:

      Đáp án B

      MK2CO3 = 39.2 +12.1 +16.3 = 138 g/mol

      Trong 1 mol K2CO3 có: 2 mol nguyên tử K

      %mK = 19×2/138 x 100% = 56,52%

      Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na3SO4 là:

      A. 25%.

      B. 32,39%.

      C. 31,66%.

      D. 38%.

      Lời giải:

      Đáp án B

      MNa2SO4 = 23.2 +32.1 +16.4 = 142 g/mol

      Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na

      %mNa = 23×2/142 x 100% = 32,39%

      Câu 4: Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Mg có trong 1 mol MgO?

      A. 60%

      B. 40%

      C. 50%

      D. 45%

      Lời giải:

      Đáp án A

      MMgO = 24.1 + 16.1= 40 g/mol

      Trong 1 mol MgO có: 1 mol nguyên tử Mg

      %mMg = 24×1/40 x 100% = 60%

      Xem thêm:  Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Câu 5: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là:

      A. 70%

      B. 30%

      C. 40%

      D. 60%

      Lời giải:

      Đáp án A

      MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

      Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

      %mFe = 56×2/160 x 100% = 70%

      Câu 6: Khối lượng của mỗi nguyên tử Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là:

      A. 16 gam và 14,6 gam.

      B. 14,4 gam và 16,2 gam.

      C. 16,2 gam và 14,4 gam.

      D. 14,6 gam và 16 gam.

      Lời giải:

      Đáp án C

      MAl2O3 = 2.27 + 16.3 = 102 g/mol

      Số mol Al2O3 là: nAl2O3 = m Al2O3/M Al2O3 = 30,6/102 = 0,3 mol

      Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tử Al và 3 mol nguyên tử O

      => trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tử Al và 0,9 mol nguyên tử O

      Khối lượng nguyên tử Al là: 0,6.27 = 16,2 gam

      Khối lượng nguyên tử O là: 0,9.16 = 14,4 gam

      Câu 7: Tính khối lượng Al2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol?

      A. 30,6 gam

      B. 31 gam

      C. 29 gam

      D. 11,23 gam

      Lời giải:

      Đáp án A

      Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al

      Mà số mol Al có trong hợp chất là 0,6 mol → nAl2O3 = 0,3 (mol)

      Khối lượng Al2O3 là: mAl2O3 = 0,3.(27.2+16.3) = 30,6 g

      Câu 8: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

      A. 67,2 gam

      B. 25,6 gam

      C. 80 gam

      D. 10 gam

      Lời giải:

      Đáp án A

      MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

      nFe3O4 = m Fe3O4 / M Fe3O4 = 92,8/232 = 0,4 mol

      Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe

      → Trong 0,4 mol Fe3O4 có nFe = 3.0,4 = 1,2 mol

      Khối lượng của Fe: mFe = 1,2.56 = 67,2 g

      Câu 9: Tỉ số về số mol của các nguyên tố C, H, O có trong C3H6O2 là:

      A. 3 : 6 : 2

      B. 1 : 3 : 1

      C. 36 : 6 : 32

      D. 12 : 6 : 16

      Lời giải:

      Đáp án A

      Trong 1 mol C3H6O2 có: 3 mol nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

      => tỉ số về mol của các nguyên tố là: 3 : 6 : 2

      Câu 10: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố Ca, O, H trong hợp chất Ca(OH)2?

      A. 40 : 32 : 3

      B. 20 : 16 : 1

      C. 10 : 8 : 1

      D. 40 : 16 : 2

      Lời giải:

      Đáp án B

      Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H

      => khối lượng của Ca là: mCa = nCa . MCa = 1.40 = 40 gam

      Khối lượng của O là: mO = nO . MO = 2.16 = 32 gam

      Xem thêm:  Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Khối lượng của H là: mH = nH .MH = 2.1 = 2 gam

      => tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

      Câu 11: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2?

      Lời giải:

      Cu2O

      • CuO

      %Cu = 64/(64 +16).100 = 80%

      • CuS2

      %Cu = 64/(64 + 32.2).100 = 50%

      • CuS

      %Cu = 64/(64 + 32).100 = 66,67%

      • CuSO3

      %Cu = 64/(64 + 32+16.3).100 = 44,44%

      • CuSO4

      %Cu = 64/(64 + 32 + 16.4).100 = 40%

      Cu2O

      %Cu = 64.2/(64.2+16).100 = 88,89%

      ⇒ Cu2O nhiều đồng nhất

      Câu 12: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.

      Lời giải:

      Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%

      Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%

      Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit

      Câu 13: Một người làm vườn đã dùng 250 gam NH4NO3 để bón rau.

      a) Tính thành phân phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

      b) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

      Lời giải:

      a) Thành phần phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 bằng:

      %N = 28/80 x 100% =35 %

      b) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là:

      Trong 80 gam NH4NO3 có 28 gam N

      Trong 250 gam NH4NO3 có x gam N => x = (28.250/80) = 87,5g N 

      Câu 14: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

      a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

      b) N2O, NO, NO2

      Lời giải:

      a) MFe(NO3)2 = 56 + 14.2 + 16.3.2 = 180

      %Fe = 56/180 .100% = 31,11%

      %N = 28/180 .100% = 15,56%

      %O = 100% – 31,11% – 15,56% = 53,33%

      MFe(NO3)3 = 56 + 14.2 + 16.3.3 = 228

      %Fe = 56/228 .100% = 24,56%

      %N = 28/228 .100% = 12,28%

      %O = 100% – 24,56% – 12,28% = 63,16%

      Câu 15: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

      Lời giải:

      Trong 1 mol hợp chất (M = 160 gam/mol) thì:

      mCu = 160.40% = 64 gam => nCu = 64:64 = 1mol

      mS = 160.20% = 32 gam => nS = 32:32 = 1 mol

      mO = 160.40% = 64 gam => nO = 64:16 = 4 mol

      Vậy công thức của hợp chất là CuSO4

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất thuộc chủ đề Nguyên tố hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết

      Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy ký hiệu hóa học là gì? Các em hãy tìm hiểu qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết

      Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy ký hiệu hóa học là gì? Các em hãy tìm hiểu qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      Tags:

      Nguyên tố hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 dễ dàng nhanh nhất

      Hóa trị là một khái niệm quan trọng trong hóa học, giúp ta hiểu cách các nguyên tố tương tác và hình thành các hợp chất. Dưới đây là nội dung hướng dẫn cách học thuộc bảng hóa trị lớp 8 nhanh nhất, mời các em học sinh tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Bảng các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 và cách đọc chi tiết

      Ký hiệu hoá học là nội dung vô cùng quan trọng khi các em làm quen với bộ môn Hoá. Những ký hiệu này xuất hiện trong suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và bài kiểm tra. Vậy ký hiệu hóa học là gì? Các em hãy tìm hiểu qua bài viết sau.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số gì?

      Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân hay còn được gọi là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Bài viết dưới đây tìm hiểu về nguyên tố hóa học và các ví dụ liên quan đến nguyên tố hóa học.

      ảnh chủ đề

      Số oxi hoá là gì? Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố?

      Số oxi hoá là thước đo độ oxi hóa của một nguyên tố trong một phản ứng hóa học. Số oxi hoá của một nguyên tố có thể dương hoặc âm và được xác định bằng các quy tắc chuẩn. Thông thường, số oxi hoá của một nguyên tố được xác định bằng cách so sánh các điện tích của các nguyên tố trong phản ứng hóa học. Mời bạn đọc tham khảo thêm.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ