Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của Metylamin CH5N

  • 10/09/202410/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    10/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Metylamin (CH₃NH₂) là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử gồm một nguyên tử cacbon (C), ba nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử nitơ (N). Nó còn được gọi là amin metyl hoặc amin metan. Dưới đây là bài viết về Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của Metylamin CH5N, mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tính chất hoá học của Metylamin:
      • 2 2. Tính chất vật lý của Metylamin:
      • 3 3. Cách điều chế và ứng dụng của Metylamin trong đời sống:
      • 4 4. Bài tập liên quan kèm đáp án:

      1. Tính chất hoá học của Metylamin:

      – Tính Bazo: Dung dịch metylamin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac. Amin có tính bazo yếu nên có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối

      – Phản ứng với axit nitrơ: CH3-NH2 + HONO → CH3-OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

      – Phản ứng ankyl hóa: CH3NH2 + CH3I → CH3NHCH3 + HI

      – Phản ứng với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

      2. Tính chất vật lý của Metylamin:

      – Metylamin là chất khí 

      – Có mùi khai khó chịu

      – Là khí độc và tan tốt trong nước

      3. Cách điều chế và ứng dụng của Metylamin trong đời sống:

      Điều chế

      – Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

      NH3 + CH3I → CH3-NH2 + HI

      – Trong công nghiệp Metylamin được điều chế bằng phản ứng của amoniac với metanol

      CH3OH + NH3 → CH3NH2 + H2O

      Ứng dụng:

      – Metylamin được coi là một bazơ yếu và được sử dụng rất phổ biến trong hóa học hữu cơ. Metylamin lỏng có đặc tính dung môi tương tự như amoniac lỏng.

      – Các hóa chất có ý nghĩa được sản xuất từ meylamin bao gồm:

      + Dược phẩm: ephedrine và theophylline

      + Thuốc trừ sâu: carbofuran, carbaryl, và natri metam

      + Dung môi: N-methylformamide và N-methylpyrrolidone.

      4. Bài tập liên quan kèm đáp án:

      Ví dụ 1: Khi đốt cháy metylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

      A. > 1.    B. < 1.

      C. = 1.     D. không xác định được.

      Hướng dẫn:

      Đáp án: A

      Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?

      A. Metylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

      B. Đốt cháy metylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

      C. đốt cháy metylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.

      D. Khi đốt cháy hoàn toàn metylamin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

      Hướng dẫn: Đốt cháy metylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

      Đáp án: B

      Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí metylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là

      A. 1.    B. 2.

      C. 1,5.    D. 2,5.

      Hướng dẫn:

      Đáp án: C

      Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:

      A. 6,545 gam B. 5,46 gam C. 4,565 gam D. 2,456 gam

      Giải:

      Cách 1: nH2= 1,456/22,4= 0,065 mol

      Các PTHH: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2 (1)

      Mol: x x 1,5x

      Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 (2)

      Mol: y y y

      Theo đầu bài ta có: 27x + 56y = 1,93 (I) và 1,5x + y = 0,065 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được:

      x =0,03, y= 0,02 → m= 0,03.133,5 + 0,02. 127= 6,545 gam . Vậy đáp án A đúng

      Cách 2: Ta luôn có nHCl=2nH2 = 2.0,065=0,13 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

      1,93 + 0,13.36,5= m + 0,065.2 → m= 6,545 gam → Vậy đáp án A đúng

      * Như vậy cách giải 2 ngắn gọn hơn và nhanh hơn rất nhiều cách 1, tuy nhiên muốn giải theo cách 2 chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:

      Xem thêm:  Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8 chính xác nhất

      – Trong các pư của kim loại, oxit… với axit thì : nHCl= 2nH2 hoặc nHCl = 2nH2O

      Còn: nH2SO4= nH2=nH2O

      nOH- = 2nH2 ( trong phản ứng của kim loại với H2O)

      – Khi cho axit HCl tác dụng với muối cacbonat (CO32-) cần chú ý:

      + Khi cho từ từ HCl vào CO32- thì tứ tự phản ứng là:

      CO32- + H+ → HCO3- sau đó khi HCl dư thì:

      HCO3- + H+ → CO2 + H2O

      + Khi cho từ từ CO32- hoặc HCO3- vào dd HCl thì: xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng

      CO32- + 2H+ → H2O + CO2

      HCO3- + H+ → CO2 + H2O

      Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

      A. 6.81g

      B. 4,81g

      C.3,81g

      D.5,81g

      Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

      A. 10,27g

      B.8.98

      C.7,25g

      D. 9,52g

      Ví dụ 7: Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

      A. 30,225 g

      B. 33,225g

      C. 35,25g

      D. 37,25g

      Ví dụ 8: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?

      A. 1,12 lít

      B. 3,36 lít

      C. 4,48 lít

      D. Kết quả khác

      Ví dụ 9: Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .

      A. 18,4 g

      B. 21,6 g

      C. 23,45 g D. Kết quả khác

      Ví dụ 10: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:

      A. 12g

      B. 11,2g

      C. 12,2g

      D. 16g

      Ví dụ 11: Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .

      A. 9,45 gam

      B.7,49 gam

      C. 8,54 gam

      D. 6,45 gam

      Ví dụ 12: Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .

      A. 77,92 gam

      B.86,8 gam

      C. 76,34 gam

      D. 99,72 gam

      Ví dụ 13: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

      A. 31,45 gam.

      B. 33,99 gam

      C. 19,025 gam

      D. 56,3 gam

      Ví dụ 14: Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.

      Xem thêm:  Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

      A. 400 ml

      B. 200ml

      C. 800 ml

      D. Giá trị khác.

      Ví dụ 15: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m

      A. 31,04 gam

      B. 40,10 gam

      C. 43,84 gam

      D. 46,16 gam

      Ví dụ 16: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và

      0,328 m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là

      A. 40 gam

      B. 43,2 gam

      C. 56 gam

      D. 48 gam

      Ví dụ 17: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

      A. 3,92 lít.

      B. 1,68 lít

      C. 2,80 lít

      D. 4,48 lít

      Ví dụ 18: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là

      A. 6,02 gam.

      B. 3,98 gam.

      C. 5,68 gam.

      D. 5,99 gam.

      Ví dụ 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

      A. 101,68 gam.

      B. 88,20 gam.

      C. 101,48 gam.

      D. 97,80 gam.

      Ví dụ 20: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

      A. 40% và 60%.

      B. 50% và 50%.

      C. 35% và 65%.

      D. 45% và 55%.

      Ví dụ 21: Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là

      A. 72,09% và 27,91%.

      B. 62,79% và 37,21%.

      C. 27,91% và 72,09%.

      D. 37,21% và 62,79%.

      Ví dụ 22: Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m.

      A. 46,4 gam

      B. 44,6 gam

      C. 52,8 gam

      D. 58,2 gam

      Ví dụ 23: Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

      A. 10,33 gam

      B. 20,66 gam

      C. 25,32 gam

      D. 30 gam

      Ví dụ 24: Cho 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ CO2 vào dd nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

      Xem thêm:  Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      A. 26 gam

      B. 30 gam

      C. 23 gam

      D. 27 gam

      Ví dụ 25: Cho m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 26 gam muối khan. Giá trị của m là

      A. 23,8 gam

      B. 25,2 gam

      C. 23,8 gam

      D. 27,4 gam

      Ví dụ 26: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và 0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là

      A. 31,8 gam

      B. 3,78 gam

      C. 4,15 gam

      D. 4,23 gam

      Ví dụ 27: Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?

      A. 16,2g

      B. 12,6g

      C. 13,2g

      D. 12,3g

      Ví dụ 28: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

      A. 1,033 gam.

      B. 10,33 gam.

      C. 9,265 gam.

      D. 92,65 gam.

      Ví dụ 29: Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Xác định V.

      A. V = 3,36 lít

      B. V = 3,92 lít

      C. V = 4,48 lít

      D.V = 5,6 lít

      Ví dụ 30: Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:

      A .12 ml

      B. 120 ml

      C. 240 ml

      D. Tất cả đều sai

      Ví dụ 31: Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:

      A.1,2lít

      B.2,4lít

      C.4,8lít

      D.0,5lít.

      Ví dụ 32: Khối lượng hỗn hợp A gồm K2O và BaO (tỉ lệ số mol 2 : 3) cần dùng để trung hòa hết 1,5 lít dung dịch hỗn hợp B gồm HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là

      A. 0,0489 gam.

      B. 0,9705 gam.

      C. 0,7783 gam.

      D. 0,1604 gam.

      Ví dụ 33: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5 M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M thu được V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của V là:

      A. 0,448

      B. 0,336

      C. 0,224

      D. 0,56

      Ví dụ 34: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 100 ml dd X chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,1 M thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:

      A. 0,672

      B. 0,336

      C. 0,224

      D. 0,448

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện kinh doanh chế biến nguyên liệu thuốc lá
      • Danh sách các xã, phường thuộc huyện Củ Chi (TPHCM)
      • Cân bằng phương trình hóa học: Fe + FeCl3 → FeCl2

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của Metylamin CH5N thuộc chủ đề Các chất hoá học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      Tags:

      Các chất hoá học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      Ethanol là loại chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là y tế. Với khả năng kháng khuẩn rất mạnh mẽ, ethanol thông thường được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ sát khuẩn hay khử trùng trước khi tiêm hoặc được sử dụng trong hoạt động phẫu thuật. Vậy Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?

      ảnh chủ đề

      Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?

      Bạn có thể đã nghe thuật ngữ “Saccarozo” vào lúc này hay lúc khác — nhưng nó thực sự là gì? Saccarozo chỉ đơn giản là tên hóa học của đường, loại carbohydrate đơn giản mà chúng ta biết và yêu thích được sản xuất tự nhiên trong tất cả các loại thực vật, bao gồm trái cây, rau và thậm chí cả các loại hạt.

      ảnh chủ đề

      Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?

      Xenlulozo tương tự như tinh bột bao gồm một số monome glucose. Tuy nhiên, các gốc glucose trong tinh bột được nối với nhau bằng liên kết α-glycosid, tức là α(1→4) trong amyloza và α-(1,4) và α(1→6) trong thành phần amylopectin.

      ảnh chủ đề

      Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?

      Este (R-COOR’) là hợp chất hữu cơ có mùi thơm dễ chịu được hình thành do phản ứng thế giữa axit cacboxylic và rượu. Chúng được tìm thấy tự nhiên trong trái cây và được sử dụng thương mại trong sản xuất xà phòng, nước hoa, polyeste, thuốc.

      ảnh chủ đề

      Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?

      Xeton có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp cho đến y học và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Xeton là gì? Tính chất, cách điều chế, ứng dụng của Xeton?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?

      Andehit có thể có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người, đặc biệt khi tiếp xúc nhiều và trong thời gian dài. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Andehit là gì? Tính chất, điều chế, ứng dụng của Aldehyde?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren?

      Stiren không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất polystiren, mà còn có ứng dụng đa dạng trong nhiều ngành công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Stiren là gì? Tính chất vật lý và hóa học, ứng dụng của Stiren? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon?

      Dẫn xuất halogen của hidrocarbon có vai trò quan trọng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ ngành dược phẩm đến công nghiệp và nghiên cứu vật liệu. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Dẫn xuất Halogen là gì? Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon? mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?

      Photpho có một loạt ứng dụng quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng góp vào sự phát triển và cải thiện nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Phốt pho là gì? Tính chất hóa học, ứng dụng của Phosphor?, mời bạn đọc theo dõi.

      ảnh chủ đề

      Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol

      Ancol và Phenol là những hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của Ancol, Phenol cùng như làm những bài tập trắc nghiệm (có đáp án) liên quan đến hai hợp chất quan trọng này bạn nhé.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455