Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì?

  • 14/09/202414/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    14/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Kim loại là gì?
      • 2 2. Đặc điểm và cấu tạo của kim loại:
      • 3 3. Cách phân loại kim loại:
      • 4 4. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại:
      • 5 5. Tầm quan trọng của kim loại trong đời sống hiện nay:

      1. Kim loại là gì?

      Kim loại là loại vật chất rắn có khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện. Chúng là những nguyên tố hóa học tạo ra ion dương và thường tạo liên kết kim loại. Đặc điểm khác biệt giữa các kim loại còn phụ thuộc vào mức độ ion hóa của chúng. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% tổng số, trong khi phi kim và á kim chỉ chiếm 20%. Các kim loại thường nằm ở các vị trí như nhóm IA (ngoại trừ Hydro); IIIA (ngoại trừ Boron); nhóm IIA, và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA, cũng như các nhóm B (từ nhóm IB đến nhóm VIIIB).

      Có nhiều kim loại phổ biến như sắt (Fe), nhôm (Al), đồng (Cu), vàng (Au), bạc (Ag), kẽm (Zn),…

      2. Đặc điểm và cấu tạo của kim loại:

      Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại bao gồm khả năng khử, khả năng oxy hóa, tính ổn định, khả năng dẫn điện và nhiệt tốt, tính đàn hồi và đôi khi cũng có thể gây độc hại. Những đặc tính này đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và nghiên cứu khoa học, chẳng hạn như sản xuất các sản phẩm kim loại, thiết kế các mối hàn, công nghệ điện tử và ứng dụng điện.

      Đặc điểm cấu tạo

      • Kim loại có tính chất khác nhau là do tổ chức bên trong của chúng khác nhau, hình thành từ các nguyên tử.

      • Mỗi nguyên tử bao gồm hạt nhân (bao gồm neutron, proton,…) và các lớp điện tử bao quanh nó (điện tử có điện tích âm). Lớp điện tử ngoài cùng thường được quan tâm vì lớp bên trong rất vững.

      • Điều quan trọng nhất về cấu tạo nguyên tử của kim loại là số điện tử hóa trị. Số điện tử ngoài cùng đối với kim loại thông thường và ở lớp sát ngoài đối với kim loại chuyển tiếp. Số điện tử này rất ít, thường chỉ 1 đến 2 điện tử. Những điện tử này dễ bị bứt ra và trở thành điện tử tự do, còn nguyên tử trở thành ion dương.

      Cấu tạo kim loại

       Cấu tạo của kim loại bao gồm cấu tạo nguyên tử và cấu tạo tinh thể.

      • Cấu tạo tinh thể: Trừ Hg ở thể lỏng, ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể rắn và chúng có cấu tạo tinh thể. Hạt nhân liên kết rất kém với các electron hóa trị, do đó dễ tách khỏi nguyên tử và các electron di chuyển tự do trong mạng tinh thể kim loại. Mạng tinh thể kim loại gồm: lập phương tâm diện (CU, Au, Ag,…); lục phương (Mg, Be, Zn,…); lập phương tâm khối (Na, K, Li,…).

      • Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử của đa số các nguyên tố kim loại có rất ít electron ở lớp ngoài cùng (chỉ có 1, 2 hoặc 3 electron).

      Ví dụ: Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s².

      3. Cách phân loại kim loại:

      Kim loại có 04 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng riêng phục vụ cho các quá trình và mục đích sản xuất khác nhau.

      Kim loại cơ bản là nhóm các kim loại dễ phản ứng với môi trường bên ngoài, gây ra hiện tượng ăn mòn và oxi hóa. Chúng cũng có phản ứng hóa học với axit clohydric loãng (HCl). Một số kim loại cơ bản bao gồm sắt (Fe), kẽm (Zn), và đồng (Cu). Đặc biệt, đồng mặc dù không phản ứng hóa học với HCl nhưng dễ bị oxi hóa, nên cũng được xem là kim loại cơ bản.

      Kim loại hiếm thuộc nhóm ít bị ăn mòn bởi oxi và axit, đồng thời có giá trị cao hơn nhiều so với các loại kim loại khác. Ví dụ, vàng (Au), bạc (Ag), và bạch kim (Platinum) thuộc nhóm này.

      Kim loại đen là các kim loại chứa sắt (Fe) và có tính từ. Ví dụ điển hình như gang, thép và các hợp kim khác được tạo thành từ sắt (Fe) và cacbon (C). Mặc dù kim loại đen phổ biến và thường được tái chế, nó dễ bị rỉ sét vì thành phần sắt. Để khắc phục điều này, các nhà luyện kim thường bổ sung thêm các nguyên tố hóa học như Crom, Niken để tăng khả năng chống ăn mòn của hợp kim. Một ví dụ tiêu biểu cho hợp kim này là thép không gỉ (inox).

      Kim loại màu gồm các loại kim loại còn lại không thuộc nhóm kim loại đen. Chúng không có màu đen, không phải là sắt và không phải là hợp kim từ sắt. Kim loại màu có đặc điểm riêng và được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh. Chúng cũng có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với kim loại đen, cũng như dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy của chúng thấp hơn, giúp quá trình đúc dễ dàng hơn so với kim loại đen.

      4. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại:

      Các đặc trưng hóa học của kim loại bao gồm:

      Khả năng khử: Kim loại có xu hướng dễ nhường electron để tạo thành ion dương. Điều này dẫn đến tính khử cao của chúng và thường được sử dụng để khử các hợp chất khác.

      Khả năng oxy hóa: Kim loại cũng có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Tính oxy hóa của kim loại thường liên quan đến khả năng tạo ra các hợp chất với các nguyên tố khác.

      Ổn định hóa học: Kim loại thường có tính ổn định với các tác nhân oxy hóa và khử. Nói cách khác, kim loại ít bị phân hủy hoặc hoà tan trong môi trường tự nhiên.

      Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt: Kim loại có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Điều này bởi vì các electron tự do trong cấu trúc kim loại có thể di chuyển dễ dàng qua lại giữa các nguyên tử.

      Đàn hồi: Kim loại có khả năng uốn cong và co giãn mà không gãy vỡ. Điều này liên quan đến cấu trúc đặc trưng của kim loại, trong đó các nguyên tử được xếp theo kiểu lưới.

      Độc tính: Một số kim loại, như thủy ngân và chì, có tính độc hại khi tiếp xúc hoặc nuốt phải. Do đó, cần phải tuân thủ các biện pháp an toàn khi tiếp xúc với các kim loại này.

      5. Tầm quan trọng của kim loại trong đời sống hiện nay:

      Trong đời sống hàng ngày và trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau, kim loại luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển. Chúng là vật liệu cơ bản để tạo ra các thiết bị và công trình xây dựng. Sự tiến bộ không ngừng của máy móc, máy công cụ đi đôi với sự phát triển của các vật liệu kim loại với tính năng ngày càng cao.

      BÀI TẬP VẬN DỤNG:

      Câu 1: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là

      A. 65,6.                                                  

      B. 72,0.                    

      C. 70,4.                                                  

      D. 66,5.

      Câu 2: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là:

      A. 20%                          

      B. 40%      

      C. 60%                                                   

      D. 80%

      Câu 3: Cho luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

      A. 3,75                     

      B. 3,88                     

      C. 2,48                     

      D. 3,92

      Câu 4: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3, nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời:

      A. Al2O3, Zn, Fe, Cu       

      B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu     

      C. Al, Zn, Fe, Cu             

      D. Cu, Al, ZnO, Fe

      Câu 5: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

      A. 0,896 lít.          

      B. 1,120 lít.          

      C. 0,224 lít.          

      D. 0,448 lít.

      Câu 6: Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là

      A. 9,68 gam.                   

      B. 10,24 gam.                  

      C. 9,86 gam.                   

      D. 10,42 gam.

      Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

      A. 0,8 gam.         

      B. 8,3 gam.         

      C. 2,0 gam.          

      D. 4,0 gam.
      Câu 8: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí CO (đktc). Công thức của oxit là

      A. Fe2O3.           

      B. FeO.              

      C. CuO.             

      D. ZnO.
      Câu 9: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng?

      A. Fe2O3; 75%.          

      B. Fe3O4; 75%.                             

      C. FeO; 75%.          

      D. Fe2O3; 65%.
      Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

      A. 2,80 lít.           

      B. 5,60 lít.           

      C. 6,72 lít.            

      D. 8,40 lít.

      Đáp án tham khảo

      1.C

      2. A

      3. D

      4. A

      5. A

      6. B

      7. D

      8. C

      9. A

      10. D

       

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455