Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

  • 01/09/202401/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    01/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp chất sắt (III) là gì?
      • 2 2. Tính chất của hợp chất sắt (III):
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lý:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Các cách điều chế hợp chất sắt (III):
      • 4 4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III):
      • 5 5. Bài tập về hợp chất sắt (III) và lời giải:

      1. Hợp chất sắt (III) là gì?

      Hợp chất sắt (III) là những hợp chất hóa học vô cơ trong đó sắt có số oxi hóa là +3. Các hợp chất sắt (III) có màu sắc đa dạng, từ màu tím của sắt (III) thiocyanat đến màu vàng của sắt (III) sunfat. Các hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa mạnh và thường tạo phức chất với các ion khác trong dung dịch. Các hợp chất sắt (III) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhuộm, xử lý nước thải, phân tích hoá học và sản xuất một số loại thuốc. Một số ví dụ về các hợp chất sắt (III) phổ biến là:

      – Sắt (III) oxit (Fe2O3): Là một oxit bazơ không tan trong nước, có màu nâu đỏ. Nó là thành phần chính của quặng hematit, một nguồn quan trọng của sắt. Nó cũng được dùng làm chất tạo màu trong gốm sứ, sơn và mỹ phẩm.

      – Sắt (III) hydroxit (Fe(OH)3): Là một bazơ không tan trong nước, có màu nâu đỏ. Nó được tạo ra khi cho các ion sắt (III) tác dụng với các ion hydroxit trong dung dịch kiềm. Nó cũng được dùng làm chất kết tụ để loại bỏ các ion kim loại nặng và các chất ô nhiễm khác trong nước.

      – Sắt (III) thiocyanat (Fe(SCN)3): Là một muối tan trong nước, có màu tím khi ở dạng khan và màu đỏ máu khi ở dạng trihydrat. Nó được tạo ra khi cho các ion sắt (III) tác dụng với các ion thiocyanat trong dung dịch axit. Nó được dùng làm chất chỉ thị để phát hiện các ion sắt (III) bằng cách tạo ra màu đỏ máu khi có mặt của chúng.

      – Sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3): Là một muối tan trong nước, có màu vàng. Nó được tạo ra khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng hoặc khi cho các muối sắt (II) tác dụng với các oxit hoặc peroxit của sắt. Nó được dùng làm chất giữ màu trong nhuộm và làm chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp.

      Xem thêm:  Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      2. Tính chất của hợp chất sắt (III):

      2.1. Tính chất vật lý:

      Hợp chất sắt (III) là những chất hóa học có công thức chung là FeX3, trong đó X là một nguyên tố phi kim hoặc một nhóm nguyên tử. Hợp chất sắt (III) có tính chất vật lý khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc phân tử và liên kết hóa học của chúng. Một số tính chất vật lý phổ biến của hợp chất sắt (III) là:

      – Màu sắc: Hợp chất sắt (III) thường có màu nâu đỏ, cam hoặc vàng, do sự hiện diện của ion Fe3+ trong dung dịch hoặc tinh thể. Ví dụ, Fe2O3 có màu nâu đỏ, FeCl3 có màu vàng cam, Fe(NO3)3 có màu vàng nhạt.

      – Điểm nóng chảy và điểm sôi: Hợp chất sắt (III) thường có điểm nóng chảy và điểm sôi cao, do liên kết ion giữa ion Fe3+ và ion X- mạnh. Ví dụ, Fe2O3 có điểm nóng chảy là 1565°C và điểm sôi là 3414°C, FeCl3 có điểm nóng chảy là 306°C và điểm sôi là 315°C, Fe(NO3)3 có điểm nóng chảy là 47°C và điểm sôi là 125°C.

      – Độ tan: Hợp chất sắt (III) thường tan tốt trong nước hoặc dung môi phân cực khác, do khả năng tạo phức với các phân tử nước hoặc dung môi. Ví dụ, FeCl3 tan trong nước tạo dung dịch màu vàng cam, Fe(NO3)3 tan trong nước tạo dung dịch màu vàng nhạt. Tuy nhiên, một số hợp chất sắt (III) không tan hoặc tan rất ít trong nước, do cấu trúc phân tử không đối xứng hoặc liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử. Ví dụ, Fe2O3 không tan trong nước, Fe(OH)3 tan rất ít trong nước.

      2.2. Tính chất hóa học:

      Hợp chất sắt (III) là những hợp chất trong đó sắt có mức oxi hóa +3. Hợp chất sắt (III) có tính chất hóa học như sau:

      – Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa: Khi tác dụng với các chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt. Ví dụ:

      Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

      Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

      – Hợp chất sắt (III) có tính bazơ: Khi tác dụng với các axit không có tính oxi hóa, hợp chất sắt (III) tạo ra muối sắt (III) và nước. Ví dụ:

      Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

      Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

      Xem thêm:  FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      – Hợp chất sắt (III) không tan trong nước: Hầu hết các hợp chất sắt (III) đều là những chất rắn không tan trong nước, như Fe2O3, Fe(OH)3, FeCl3… Chúng chỉ tan được trong các dung dịch axit hoặc kiềm.

      3. Các cách điều chế hợp chất sắt (III):

      Các cách điều chế hợp chất sắt (III) là:

      – Điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng. Ví dụ:

        2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

        Fe + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO + FeCl3

      – Điều chế từ phản ứng của hợp chất Fe (III) với axit. Ví dụ:

        Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

        Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

      – Điều chế từ phản ứng khử muối sắt (II) bằng các chất khử mạnh như Cl2, HNO3 đặc nóng, KMnO4, K2Cr2O7. Ví dụ:

        2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

        10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

      4. Ứng dụng của hợp chất sắt (III):

      Hợp chất sắt (III) có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

      – Sắt (III) oxit (Fe2O3) được dùng làm chất tạo màu trong sơn, gốm, mỹ phẩm và giấy. Sắt (III) oxit cũng là thành phần của từ tính tự nhiên (magnetite) và có khả năng lưu trữ thông tin từ tính. 

      – Sắt (III) clorua (FeCl3) được dùng làm chất khử trong công nghiệp nhuộm, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ và chất khắc bề mặt mạch in. Sắt (III) clorua cũng có tác dụng làm sạch nước bằng cách kết tủa các chất hữu cơ và vô cơ bẩn. 

      – Sắt (III) phosphat (FePO4) được dùng làm chất phủ bề mặt kim loại để ngăn chặn quá trình oxy hóa và ăn mòn. Sắt (III) phosphat cũng được dùng làm thuốc trừ sâu hữu cơ và điện cực xen kẽ trong pin lithium-ion. 

      – Sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3) được dùng làm chất tạo màu đen trong mực viết, chất điều chỉnh độ pH trong thuốc thử hóa học và chất xử lý nước thải công nghiệp. Sắt (III) sunfat cũng có tác dụng khử các ion kim loại nặng như thủy ngân, chì và cadimi. 

      5. Bài tập về hợp chất sắt (III) và lời giải:

      Một số dạng bài tập về hợp chất sắt (III) và lời giải như sau:

      – Dạng 1: Tính khối lượng của hợp chất sắt (III) khi biết khối lượng của sắt trong hợp chất.

      Ví dụ: Tính khối lượng của oxit sắt (III) khi biết khối lượng của sắt trong oxit là 112g.

      Xem thêm:  Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được?

      Lời giải:

      Ta có công thức phân tử của oxit sắt (III) là Fe2O3. Theo đó, số mol của sắt trong oxit là:

      n(Fe) = m(Fe)/M(Fe) = 112/56 = 2 mol

      Theo phương trình phản ứng:

      4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3

      Ta thấy tỉ lệ mol của Fe và Fe2O3 là 4:2, do đó số mol của oxit sắt (III) là:

      n(Fe2O3) = n(Fe)/4 x 2 = 1 mol

      Vậy khối lượng của oxit sắt (III) là:

      m(Fe2O3) = n(Fe2O3) x M(Fe2O3) = 1 x (56 x 2 + 16 x 3) = 160 g

      – Dạng 2: Tính khối lượng của hợp chất sắt (III) khi biết khối lượng của một nguyên tố khác trong hợp chất.

      Ví dụ: Tính khối lượng của sunfua sắt (III) khi biết khối lượng của sun trong sunfua là 48g.

      Lời giải:

      Ta có công thức phân tử của sunfua sắt (III) là Fe2S3. Theo đó, số mol của sun trong sunfua là:

      n(S) = m(S)/M(S) = 48/32 = 1,5 mol

      Theo phương trình phản ứng:

      6Fe + S8 -> 4Fe2S3

      Ta thấy tỉ lệ mol của S và Fe2S3 là 8:4, do đó số mol của sunfua sắt (III) là:

      n(Fe2S3) = n(S)/8 x 4 = 0,75 mol

      Vậy khối lượng của sunfua sắt (III) là:

      m(Fe2S3) = n(Fe2S3) x M(Fe2S3) = 0,75 x (56 x 2 + 32 x 3) = 240 g

      * Các bài tập về Hợp chất sắt (III) và lời giải

      – Bài 1: Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Tính:

      – Khối lượng muối thu được

      – Khối lượng kim loại thu được

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng:

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

      nFe = mFe/MFe = 5,6/56 = 0,1 mol

      nAgNO3 = C.V = 0,5.0,5 = 0,25 mol

      Theo định luật bảo toàn khối lượng:

      mFe + mAgNO3 = mFe(NO3)2 + mAg

      Ta có:

      mFe(NO3)2 = nFe(NO3)2.MFe(NO3)2 = nFe.MFe(NO3)2 = 0,1.180 = 18 gam

      mAg = nAg.MAg = nAgNO3.MAg = 0,25.108 = 27 gam

      – Bài 2: Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam kim loại. Tính m và V.

      Lời giải:

      Phương trình phản ứng:

      Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      nFe = mFe/MFe

      nHNO3 = CHNO3.VHNO3 = 1.0,4 = 0,4 mol

      nNO = V/22,4 (đktc)

      Theo định luật bảo toàn khối lượng:

      mFe + mHNO3 = mFe(NO3)3 + mNO + mH2O

      Ta có:

      mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 0,4.63 = 25,2 gam

      mFe(NO3)3 = nFe(NO3)3.MFe(NO3)3 = nFe.MFe(NO3)3

      mNO = nNO.MNO = V/22,4.30

      mH2O = nH2O.MH2O = nNO.MH2O = V/22,4.18

      Thay vào biểu thức bảo toàn khối lượng ta được:

      m + 25,2 – (m -14).241/56 – V/22,4.30 – V/22,4.18 = 0

      Giải phương trình ta được:

      V ≈ 2,24 lít và m ≈ 22,4 gam

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) thuộc chủ đề Sắt (Fe), thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Sắt (Fe)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

      Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ