Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II)

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) là gì? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sắt là gì?
      • 2 2. Hợp chất sắt là gì?
      • 3 3. Tính chất của hợp chất sắt:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học:
      • 4 4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II):
      • 5 5. Cách điều chế hợp chất sắt (II):
      • 6 6. Các dạng bài tập về hợp chất sắt (II):

      1. Sắt là gì?

      – Sắt là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Fe (từ tiếng Latinh ferrum) và số nguyên tử bằng 26. 

      – Sắt là một kim loại chuyển tiếp có màu xám bạc bóng loáng, nhưng dễ bị oxy hóa trong không khí tạo thành gỉ sắt màu nâu đỏ. 

      – Sắt là một kim loại chuyển tiếp có màu trắng xám, dẻo, dai và dễ rèn. Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao (1539 độ C) và là chất dẫn nhiệt, dẫn điện và từ tính tốt.

      – Sắt có thể phản ứng với các phi kim, axit, nước và muối để tạo ra các hợp chất khác nhau.

      – Sắt là nguyên tố phổ biến và quan trọng trong tự nhiên, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất, cũng như là thành phần của nhiều thiên thạch và hành tinh lõi đá. 

      – Sắt có vai trò thiết yếu trong cơ thể sống, đặc biệt là trong quá trình hình thành hồng cầu, vận chuyển và dự trữ oxy, hô hấp tế bào, sản xuất năng lượng và tổng hợp ADN. 

      – Sắt còn là thành phần của nhiều loại protein và enzyme có hoạt tính oxy hoá khử. 

      – Nhu cầu sắt của cơ thể phụ thuộc vào tuổi, giới tính, giai đoạn sinh sản và chế độ ăn uống. Thiếu sắt có thể gây ra thiếu máu, suy giảm miễn dịch, rối loạn trí não và ngộ độc chì. Thừa sắt có thể gây ra quá tải sắt, ứ đọng sắt ở các cơ quan như gan, tim, tụy và gây rối loạn chức năng. Do đó, việc duy trì cân bằng sắt trong cơ thể là rất quan trọng cho sức khỏe. Các nguồn thực phẩm giàu sắt bao gồm các loại thịt đỏ, gan, trứng, cá, hải sản, rau xanh lá, đậu nành và các sản phẩm ngũ cốc được bổ sung sắt.

      2. Hợp chất sắt là gì?

      Hợp chất sắt (II) là những hợp chất hóa học có chứa ion sắt (II) với số oxi hóa là +2. Ví dụ như sắt (II) oxit (FeO), sắt (II) hidroxit (Fe(OH)2), sắt (II) chloride (FeCl2) và các muối sắt (II) khác. Hợp chất sắt có thể được phân loại theo nhiều cách, chẳng hạn như theo trạng thái tồn tại, tính chất vật lý, tính chất hóa học, cấu trúc phân tử, hay theo vai trò và ứng dụng của chúng. Một số ví dụ của hợp chất sắt là oxit sắt (Fe2O3), sulfua sắt (FeS), cacbonat sắt (FeCO3), clorua sắt (FeCl3), hay hemoglobin (C55H72FeN4O5S). Hợp chất sắt có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp, y học, nông nghiệp, và sinh học.

      Xem thêm:  Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      3. Tính chất của hợp chất sắt:

      Hợp chất sắt là những chất hóa học có chứa nguyên tố sắt (Fe) và một hoặc nhiều nguyên tố khác. Hợp chất sắt có thể có hóa trị khác nhau, như sắt (II) hay sắt (III). Hợp chất sắt có những tính chất vật lý và hóa học đặc trưng, cũng như những ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp.

      3.1. Tính chất vật lý:

      Một số tính chất vật lý của hợp chất sắt là:

      – Hợp chất sắt thường có màu đen, nâu hoặc đỏ, tùy thuộc vào thành phần và tỷ lệ của các nguyên tố trong hợp chất.

      – Hợp chất sắt thường là chất rắn ở điều kiện thường, có khối lượng riêng cao và nhiệt độ nóng chảy cao.

      – Hợp chất sắt có thể dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhưng kém hơn kim loại sắt thuần.

      – Một số hợp chất sắt có tính nhiễm từ, như oxit sắt từ (Fe3O4) hay oxit sắt (III) (Fe2O3).

      3.2. Tính chất hóa học:

      Một số tính chất hóa học của hợp chất sắt là:

      – Hợp chất sắt có thể tác dụng với các phi kim, như oxi, clo, brom, lưu huỳnh… để tạo thành các muối hay oxit của sắt. Ví dụ:

      + Fe + O2 -> Fe3O4

      + 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3

      + Fe + S -> FeS

      – Hợp chất sắt có thể tác dụng với các dung dịch axit, như HCl, H2SO4 loãng… để tạo thành các muối của sắt và giải phóng khí hydro. Ví dụ:

      + Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

      + Fe + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2

      – Hợp chất sắt có thể tác dụng với các dung dịch muối của các kim loại có hoạt độ hóa học yếu hơn sắt, như đồng, bạc, chì… để tạo ra kim loại mới và muối của sắt. Ví dụ:

      + Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

      + Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag

      + Fe + Pb(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Pb

      – Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử Fe2+ thành Fe3+, còn tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá Fe3+ thành Fe2+ . Ví dụ:

      + Fe(OH)2 + Cl2 -> Fe(OH)3 + 2Cl-

      + Fe(OH)3 + I- -> Fe(OH)2 + I2

      4. Ứng dụng của hợp chất sắt (II):

      Một số ứng dụng của hợp chất sắt là:

      – Hợp chất sắt được dùng làm màu trong nghệ thuật và công nghiệp, như màu xám (Fe3O4), màu đỏ gạch (Fe2O3), màu vàng (FeOOH).

      – Hợp chất sắt được dùng làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học, như sắt (III) clorua (FeCl3) trong phản ứng Friedel-Crafts, oxit sắt (III) (Fe2O3) trong phản ứng Haber-Bosch.

      Xem thêm:  Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      – Hợp chất sắt được dùng làm chất bảo quản thực phẩm, như sắt (II) sunfat (FeSO4) trong muối ăn, sắt (II) gluconat (C12H22FeO14) trong nước giải khát.

      – Hợp chất sắt được dùng làm chất bổ sung sắt cho cơ thể, như sắt (II) fumarat (C4H2FeO4), sắt (II) sunfat (FeSO4), sắt (III) hidroxit polimaltozat (C160H262FeO69).

      Ngoài ra hợp chất sắt còn có một số ứng dụng sau:

      – Oxide sắt: Có nhiều dạng oxide sắt như FeO, Fe2O3, Fe3O4. Oxide sắt có màu đỏ, nâu hoặc đen tùy theo tỉ lệ sắt và oxy. Oxide sắt được ứng dụng trong hàn xì, tinh chế quặng, sản xuất sơn, mực và thuốc nhuộm. Oxide sắt cũng là thành phần của rỉ sét, một hiện tượng oxy hóa của sắt khi tiếp xúc với không khí ẩm. 

      – Muối sắt: Có hai loại muối sắt chính là muối sắt (II) và muối sắt (III). Muối sắt (II) có công thức tổng quát là FeX2, trong đó X là một nguyên tử halogen hoặc một nhóm chức. Muối sắt (II) có màu xanh lá cây hoặc trắng và tan tốt trong nước. Muối sắt (II) được ứng dụng trong diệt côn trùng, pha chế sơn, mực và nhuộm vải. Muối sắt (III) có công thức tổng quát là FeX3, trong đó X là một nguyên tử halogen hoặc một nhóm chức. Muối sắt (III) có màu vàng hoặc nâu và tan kém trong nước. Muối sắt (III) được ứng dụng trong xử lý nước thải, khử trùng nước, sản xuất thuốc và phân bón. 

      – Hợp chất hữu cơ sắt: Có nhiều loại hợp chất hữu cơ sắt như porphyrin, ferrocene, hemoglobin và myoglobin. Hợp chất hữu cơ sắt có cấu trúc phức tạp và có vai trò quan trọng trong sinh học và y học. Porphyrin là một nhóm hợp chất có cấu trúc vòng bốn nguyên tử nitơ liên kết với một nguyên tử kim loại trung tâm, thường là sắt. Porphyrin có khả năng chuyển hóa ánh sáng thành năng lượng và tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật. Ferrocene là một hợp chất có cấu trúc hai vòng benzen đối xứng liên kết với một nguyên tử sắt ở giữa. Ferrocene có tính chất từ tính và điện hóa đặc biệt và được ứng dụng trong lĩnh vực xúc tác, pin và vật liệu nano. Hemoglobin và myoglobin là hai loại protein có chứa porphyrin liên kết với nguyên tử sắt. Hemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxy từ phổi đến các mô cơ thể. Myoglobin có nhiệm vụ lưu trữ oxy trong các tế bào cơ bắp.

      5. Cách điều chế hợp chất sắt (II):

      Hợp chất sắt (II) có thể được điều chế bằng nhiều cách, tùy thuộc vào loại hợp chất cần điều chế. Một số phương pháp điều chế hợp chất sắt (II) là:

      Xem thêm:  Tính chất hóa lý, điều chế, ứng dụng Sắt Sunfat Fe2(SO4)3

      – Cho mạt sắt tác dụng với axit clohiđric hoặc axit sunfuric loãng, thu được dung dịch muối sắt (II) và khí hiđro . Phương trình hoá học là:

        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

        Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

      – Nung các hợp chất của sắt có mức oxi hóa cao hơn trong điều kiện không có không khí, thu được hợp chất sắt (II) và các sản phẩm khác. Phương trình hoá học là:

        FeCO3 → FeO + CO2↑

        Fe(OH)2 → FeO + H2O

        4Fe(OH)3 → 2Fe2O3 + 6H2O

      – Cho dung dịch muối sắt (III) tác dụng với các chất khử mạnh, như hiđro sunfua, sunfit, axit sunfurơ, thu được kết tủa màu trắng xanh của sắt (II) hidroxit. Phương trình hoá học là:

        FeCl3 + H2S → FeCl2 + 2HCl + S↓

        FeCl3 + Na2SO3 → FeCl2 + NaCl + NaHSO4

        FeCl3 + H2SO3 → FeCl2 + HCl + SO2↑

      6. Các dạng bài tập về hợp chất sắt (II):

      Một số dạng bài tập về hợp chất sắt (II) và lời giải thường gặp là:

      – Dạng 1: Tính khối lượng, nồng độ, thể tích của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng của sắt (II) với các chất oxi hóa như HNO3, AgNO3, KMnO4, K2Cr2O7, O2…

      Ví dụ: Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất. Tính:

      a) Thể tích khí thu được

      b) Khối lượng kim loại còn dư

      c) Khối lượng muối thu được

      Lời giải:

      a) Ta có phương trình phản ứng:

      Fe + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      nFe = mFe/MFe = 16,8/56 = 0,3 mol

      nHNO3 = CHNO3.VHNO3 = 0,5.0,8 = 0,4 mol

      Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

      nFe = nFe(NO3)3 + nFe dư

      nHNO3 = 4nFe(NO3)3

      nNO = nFe(NO3)3

      Giải hệ ta được:

      nFe(NO3)3 = nNO = 0,1 mol

      nFe dư = 0,2 mol

      Thể tích khí thu được là:

      VNO = nNO.Vđktc = 0,1.22,4 = 2,24 lít

      b) Khối lượng kim loại còn dư là:

      mFe dư = nFe dư.MFe = 0,2.56 = 11,2 gam

      c) Khối lượng muối thu được là:

      mFe(NO3)3 = nFe(NO3)3.MFe(NO3)3 = 0,1.241,86 = 24,186 gam

      – Dạng 2: Qui đổi các oxit sắt thành một oxit sắt duy nhất để tính khối lượng hoặc số mol của hỗn hợp oxit sắt.

      Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 có tổng khối lượng là 159,6 gam. Tính số mol của mỗi oxit trong hỗn hợp.

      Lời giải:

      Ta có công thức qui đổi:

      4FeO + O2 -> 2Fe2O3

      Ta qui đổi hết FeO thành Fe2O3 để tính số mol của Fe2O3 trong hỗn hợp.

      Ta có:

      M(4FeO + O2) = M(2Fe2O3)

      4.72 + 32 = 2.160

      288 + 32 = 320

      Ta thấy rằng mỗi khi qui đổi được thêm 32 gam Fe2O3.

      Do đó số mol Fe2O3 trong hỗn hợp là:

      nFe2O3 = mhh/32 = 159,6/32 = 4,9875 mol

      Số mol FeO trong hỗn hợp là:

      nFeO = (mhh – M(4FeO))/M(O2) = (159,6 – 4.72.4)/32 = 0,0125 mol

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (II) thuộc chủ đề Sắt (Fe), thư mục Giáo dục. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Phân tích văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng
      • Bàn tay mở rộng trao ban tâm hồn mới tràn ngập vui sướng
      • Viết một sáng kiến kinh nghiệm nhằm thúc đẩy việc đọc sách
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      • Thiên Địa Hội là gì? Nghĩa Hoà Đoàn là gì? Có vai trò gì?
      • Trình bày ý kiến về: Những lưu ý khi sử dụng ChatGPT
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tags:

      Sắt (Fe)


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hoá học: Fe + Cl2 → FeCl3

      Sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Fe + Cl2 → FeCl3 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Sắt là gì? Cấu tạo, tính chất hóa lý và trạng thái tự nhiên?

      Sắt là một trong những nguyên tố hóa học quan trọng nhất trên Trái Đất. Nó là một nguyên tố đa dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế đến công nghiệp sản xuất. Trên bảng tuần hoàn nguyên tố, sắt có ký hiệu là Fe, số nguyên tử bằng 26, phân nhóm 2, chu kỳ 4.

      ảnh chủ đề

      Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với?

      Muối sắt 3 (FeCl3) được tạo thành khi cho sắt (Fe) tác dụng với khí Clo (Cl2) khi có nhiệt độ thích hợp. Tức là, khi sắt (Fe) và khí Clo (Cl2) đến nhiệt độ vượt qua mức 250ºC. Vậy sắt 3 tác dụng được với những chất nào, mời các bạn tham khảo bài viết Muối sắt 3 (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với? dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư)

      Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí sinh ra? Là bài tập cơ bản điển hình cho chuyên đề axit nitric. Giúp các bạn nắm được kiến thức đã học vận dụng làm bài tập, tiền đề cho các bài hóa nâng cao Hóa học lớp 11.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

      Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn phương trình phản ứng hóa học Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O, giúp ích các bạn trong quá trình học tập và giải các bài tập có liên quan. Mời các bạn cùng tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng hóa học: Fe + S → FeS | Fe ra FeS

      Fe + S → FeS được biên soạn hướng dẫn các bạn viết phương trình phản ứng khi chi tiết sẽ giúp các bạn tránh được các sai xót cũng như nhầm lẫn dẫn đến viết phương trình sai. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

      Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ

      Phản ứng Fe + HNO3 đặc nóng ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Dưới đây là lý thuyết và các câu hỏi, bài tập vận dụng liên quan về phương trình hóa học giúp các em học sinh ôn lại kiến thức. Xin mời các em học sinh đón xem.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34230