Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Sinh học

Tiêu chuẩn ăn uống, nguyên tắc lập khẩu phần (Sinh học 8)

  • 25/08/202425/08/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    25/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sinh học lớp 8 bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống - Nguyên tắc lập khẩu phần tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học lớp 8 bài 36, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo luyện tập. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng:
      • 2 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:
      • 3 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:
      • 4 4. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:

      1. Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng:

      Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể con người phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm độ tuổi, giới tính, hình thức lao động và trạng thái sinh lý của cơ thể.

      * Độ tuổi:

      – Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người già. Trẻ em cần được tích lũy các chất dinh dưỡng để phát triển cơ thể.

      – Người trưởng thành có nhu cầu dinh dưỡng để duy trì hoạt động và lao động hàng ngày.

      – Người già thường có nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn do sự vận động của cơ thể kém so với người trẻ.

      * Giới tính:

      – Nam giới có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nữ giới.

      – Điều này có thể liên quan đến khả năng tiêu tốn năng lượng và sự phát triển của các tế bào trong cơ thể.

      * Hình thức lao động:

      – Người lao động nặng (ví dụ: công nhân xây dựng, người làm việc vận động nhiều) có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn.

      – Công việc vận động mạnh tiêu tốn nhiều năng lượng, do đó, người lao động cần bổ sung các chất dinh dưỡng để duy trì sức khỏe và hiệu suất làm việc.

      Lưu ý: mặc dù các chất dinh dưỡng rất quan trọng cho sức khỏe, việc bổ sung quá mức có thể gây hại. Do đó, cần xác định giới hạn mức dinh dưỡng cho phép để duy trì sự cân bằng và sức khỏe tốt cho cơ thể.

      2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:

      Giá trị dinh dưỡng là một phần của chất lượng thực phẩm, được đo bằng tỷ lệ cân đối của các chất hữu cơ như carbonhydrat, chất béo, protein, khoáng chất và vitamin trong các vật phẩm của thực phẩm hoặc chế độ ăn uống liên quan đến các yêu cầu dinh dưỡng của người sử dụng.

      * Giá trị năng lượng của mỗi loại chất hữu cơ khác nhau là khác nhau.

      – 1g protein oxi hóa hoàn toàn giải phóng 4.1 kcal

      – 1g lipid oxi hóa hoàn toàn giải phóng 9.3 kcal

      – 1g gluxit oxi hóa hoàn toàn giải phóng 4.3 kcal

      Để có một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng, bạn nên cân nhắc các yếu tố sau:

      – Khẩu phần bột đường: Chiếm khoảng 65 – 70% của khẩu phần ăn.

      – Chất đạm: Chiếm khoảng 12 – 14% của khẩu phần ăn.

      – Chất béo: Chiếm khoảng 18 – 20% của khẩu phần ăn.

      – Bổ sung thêm chất khoáng, vitamin và nước cho cơ thể từ rau quả và thực phẩm khác.

      – Đảm bảo cân đối giữa nguồn thức ăn động vật và thực vật.

      Các thông số này có tính chất trung bình và giá trị có thể thay đổi tùy thuộc vào chất lượng của từng loại thực phẩm. Vì vậy, việc lựa chọn thực phẩm cẩn thận và cân nhắc giá trị dinh dưỡng là quan trọng để duy trì sức khỏe và sự cân bằng trong chế độ ăn uống.

      3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:

      – Khẩu phần ăn là suất ăn của một người trong một ngày nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về chất dinh dưỡng và năng lượng cần thiết cho cơ thể.

      – Nguyên tắc lập khẩu phần:

      + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

      + Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn

      + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng

      – Ví dụ: 1 khẩu phần ăn của một nam học sinh lớp 8 cần đảm bảo đủ sức khỏe học tập và sinh hoạt cần 2500 kcal:

      Bữa sáng:

      + Bánh mì: 65g

      + Kẹp 20g thịt gà xé

      + Sữa đặc có đường: 15g

      Bữa trưa:

      + Cơm (gạo tẻ): 250g

      + Đậu phụ: 75g

      + Thịt lợn ba chỉ: 100g

      + Dưa cải bẹ xanh: 100g

      + 1 trái trứng luộc (hoặc chiên)

      Bữa tối:

      + Cơm (gạo tẻ): 220g

      + Cá: 100g

      + Rau: 200g

      + Đu đủ chín: 100g

      4. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan:

      Câu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

      A. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không là nguồn lây bệnh.

      B. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

      C. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động.

      D. Tất cả các đáp án trên.

      Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên.

      Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

      A. Môi trường, khí hậu

      B. Giới tính, lứa tuổi

      C. Khả năng lao động

      D. Tất cả các đáp án trên

      Đáp án: D. Tất cả các đáp án trên.

      Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không có đủ chất dinh dưỡng?

      A. Tiêu hóa kém

      B. Giảm thị lực

      C. Đau dạ dày

      D. Suy dinh dưỡng

      Đáp án: D. Suy dinh dưỡng

      Câu 4: Năng lượng cần thiết cho trẻ em trong thời gian một ngày là bao nhiêu?

      A. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      B. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      C. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      D. 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      Đáp án: A. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      Câu 5: Năng lượng cần thiết cho người lớn trong thời gian một ngày là bao nhiêu?

      A. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      B. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      C. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      D. 150 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      Đáp án: B. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

      Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người Việt?

      A. Rau củ → Trái cây → Ngũ cốc → Cá, thịt, sữa… → Dầu mỡ → Đường → Muối

      B. Ngũ cốc → Cá, thịt, sữa… → Rau củ → Trái cây → Dầu mỡ → Đường → Muối

      C. Ngũ cốc → Rau củ → Trái cây → Cá, thịt, sữa… → Dầu mỡ → Đường → Muối

      D. Rau củ → Trái cây → Ngũ cốc → Cá, thịt, sữa… → Dầu mỡ → Đường → Muối

      Đáp án: C. Ngũ cốc → Rau củ → Trái cây → Cá, thịt, sữa… → Dầu mỡ → Đường → Muối

      Câu 7: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

      A. Khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cơ thể

      B. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

      C. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

      D. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

      Đáp án: D. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

      Câu 8: Những nguyên tắc lập khẩu phần ăn?

      A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

      B. Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn

      C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng

      D. Cả A, B và C

      Đáp án: D. Cả A, B và C

      Câu 9: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

      A. Ăn ít thức ăn nhưng ăn đầy đủ tinh bột

      B. Đồ ăn nhanh

      C. Nước uống có ga

      D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

      Đáp án: D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

      Câu 10: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần uống sữa mẹ vẫn phát triển được?

      A. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

      B. Sữa mẹ có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

      C. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

      D. Cả A, B, C

      Đáp án: D. Cả A, B, C

      Câu 11: Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?

      A. Lipit

      B. Protein

      C. Gluxit

      D. Tất cả các phương án

      Đáp án: B. Protein

      Câu 12: Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?

      A. Lười vận động

      B. Mắc phải một bệnh lý nào đó

      C. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sô cô la, mỡ động vật, đồ chiên xào…

      D. Cả A, B, C

      Đáp án: D. Cả A, B, C

      Câu 13: 1g Lipit khó được oxi hóa hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

      A. 4,3 kcal

      B. 5,1 kcal

      C. 9,3 kcal

      D. 4,1 kcal

      Đáp án: C. 9,3 kcal

      Câu 14: Khi lập khẩu phần ăn chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

      A. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

      B. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

      C. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

      D. Cả A, B và C

      Đáp án: D. Cả A, B và C

      Câu 15: Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong?

      A. Một tuần

      B. Một bữa

      C. Một ngày

      D. Một đơn vị thời gian

      Đáp án: C. Một ngày

      Câu 16: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

      A. Trứng gà

      B. Bánh đa

      C. Cải ngọt

      D. Dứa gai

      Đáp án: A. Trứng gà

      Câu 17: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

      1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hóa và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

      2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

      3. Vì những loại thực phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.

      A. 1, 2, 3

      B. 1, 2

      C. 1, 3

      D. 2, 3

      Đáp án: C. 1, 3

      Câu 18: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

      1. Giới tính

      2. Độ tuổi

      3. Hình thức lao động

      4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

      A. 1, 2, 3, 4

      B. 1, 2, 3

      C. 1, 2, 4

      D. 2, 3, 4

      Đáp án: A. 1, 2, 3, 4

      Câu 19: Vì sao ở các nước đang phát triển trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?

      A. Vì ở những nước này, động thực vật không tích lũy đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.

      B. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn, nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

      C. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.

      D. Cả A, B, C

      Đáp án: B. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn, nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

      Câu 20: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?

      A. Vận động viên đấm bốc

      B. Phiên dịch viên

      C. Nhân viên văn phòng

      D. Lễ tân

      Đáp án: A. Vận động viên đấm bốc

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lớp bò sát là gì? Vai trò, đặc điểm chung và cấu tạo ngoài?
      • Giới hạn sinh thái là gì? Ý nghĩa quy luật giới hạn sinh thái?
      • Kháng nguyên là gì? Phân loại và những đặc tính cơ bản?
      • Quan hệ cộng sinh là gì? Ý nghĩa, ví dụ quan hệ cộng sinh?
      • Xương là gì? Thành phần, cấu tạo và chức năng của xương?
      • Giới nguyên sinh là gì? Đặc điểm? Bao gồm những loài nào?
      • Giới thực vật là gì? Giới thực vật bao gồm những ngành nào?
      • Vẽ, chú thích các thành phần chính của tế bào nhân thực
      • Hoa anh túc là gì? Hoa anh túc có bị cấm trồng không?
      • Ty thể là gì? Đặc điểm cấu trúc và chức năng của ty thể?
      • Suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới hậu quả nào sau đây?
      • Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ