Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Tiêu chí, thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để một cơ sở giáo dục đại học nói chung và trường đại học nói riêng đạt chuẩn quốc gia thì những cơ sở giáo dục đó phải đáp ứng được các tiêu chí mà pháp luật đưa ra. Vậy tiêu chí, thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia được pháp luật quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia:
        • 1.1 1.1. Tiêu chuẩn 1: đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị:
        • 1.2 1.2. Tiêu chuẩn 2: đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và cán bộ quản lý:
        • 1.3 1.3. Tiêu chuẩn 3: chương trình đào tạo và hoạt động đào tạo:
        • 1.4 1.4. Tiêu chuẩn 4: hoạt động khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế:
        • 1.5 1.5. Tiêu chuẩn 5: tài chính:
        • 1.6 1.6. Tiêu chuẩn 6: kiểm định chất lượng giáo dục:
        • 1.7 1.7. Tiêu chuẩn 7: kết quả xếp hạng:
        • 1.8 1.8. Tiêu chuẩn 8: sự hài lòng của sinh viên và của người sử dụng lao động:
      • 2 2. Thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia:

      1. Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia:

      Trường đại học chuẩn quốc gia được hiểu là bộ tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí và mức tối thiểu phải đạt được làm căn cứ để các cơ quan chức năng đánh giá, công nhận trường đại học đạt chuẩn quốc gia và xây dựng chính sách phù hợp đối với các trường đại học đạt chuẩn quốc gia.

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia là nội dung chi tiết cụ thể của mỗi tiêu chuẩn đánh giá trường đại học đạt chuẩn quốc gia. Theo đó, tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia được pháp luật quy định cụ thể như sau:

      1.1. Tiêu chuẩn 1: đất đai, cơ sở vật chất và thiết bị:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Diện tích đất trường đại học được giao ít nhất 25m2/1 sinh viên, diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo ít nhất 3m²/1 sinh viên;

      – Các hạng mục công trình xây dựng đảm bảo được tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) về thiết kế công trình trường đại học hiện hành;

      – Có đủ những phương tiện, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu về đào tạo và nghiên cứu khoa học;

      – Có cơ sở thực hành và những trang thiết bị chuyên biệt theo yêu cầu đảm bảo chất lượng đối với các ngành, chuyên ngành đào tạo đặc thù;

      – Thư viện và trung tâm thông tin học liệu có đủ giáo trình, sách tham khảo cần thiết cho những chương trình đào tạo;

      – Có bản quyền truy cập ít nhất 1 cơ sở dữ liệu khoa học quốc tế và phải có ít nhất 1 tạp chí khoa học quốc tế (bản in hay bản điện tử) đối với mỗi ngành đào tạo;

      – Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin kết nối với tất cả các đơn vị liên quan đảm bảo được tính sẵn sàng truy cập thông tin và sử dụng theo phân cấp quản lý của trường đại học;

      – Trang thông tin điện tử có đầy đủ những thông tin cần phải công khai theo quy định của pháp luật và những thông tin cần thiết khác về cơ cấu tổ chức và các mặt hoạt động của trường đại học cho sinh viên và những người quan tâm tra cứu.

      1.2. Tiêu chuẩn 2: đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên và cán bộ quản lý:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Giảng viên cơ hữu, nghiên cứu viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng và cán bộ quản lý phải đáp ứng được các tiêu chuẩn của từng vị trí công tác theo quy định của các văn bản pháp luật có liên quan;

      – Giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy ít nhất 80% khối lượng kiến thức của mỗi chương trình đào tạo;

      – Tỉ lệ sinh viên/giảng viên cơ hữu xác định theo ngành đào tạo phải đảm bảo:

      + Không quá 10 sinh viên/giảng viên đối với nhóm ngành nghệ thuật, thể dục thể thao;

      + Không quá 15 sinh viên/giảng viên đối với nhóm ngành y-dược;

      Xem thêm:  Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      + Không quá 20 sinh viên/giảng viên đối với các nhóm ngành khác.

      – Giảng viên cơ hữu và nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ phải chiếm ít nhất 40% tổng số giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu đối với trường đại học định hướng nghiên cứu, 25% đối với trường đại học định hướng ứng dụng và 10% đối với trường đại học định hướng thực hành. Riêng đối với ngành, chuyên ngành đào tạo theo định hướng là nghiên cứu của các trường đại học theo định hướng nghiên cứu tỷ lệ này không thấp hơn 50%;

      – Đối với trường đại học định hướng nghiên cứu thì tỷ lệ giảng viên, nghiên cứu viên có chức danh là giáo sư và phó giáo sư trong tổng số giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ chiếm ít nhất 30%.

      1.3. Tiêu chuẩn 3: chương trình đào tạo và hoạt động đào tạo:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo phải phù hợp với quy định phân tầng các cơ sở giáo dục đại học và đáp ứng các yêu cầu đào tạo, phát triển nhân lực của địa phương và cả nước ở từng giai đoạn cụ thể;

      – Chương trình đào tạo được cập nhập thường xuyên;

      – Các chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình giảng dạy bằng tiếng nước ngoài và các chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ đều có chương trình đào tạo tham khảo tương ứng của những nước phát triển đã được kiểm định bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thừa nhận;

      – Có khối lượng kiến thức chuyên ngành tương đương với chương trình tham khảo;

      – Công khai nội dung các chương trình đào tạo và xuất xứ chương trình tham khảo ở trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo;

      – Công khai chuẩn đầu ra của các chương trình đào tạo;

      – Có công cụ, phương pháp đánh giá đảm bảo lượng hoá được các tiêu chí của chuẩn đầu ra đã cam kết;

      – Tổ chức và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ đối với toàn bộ những chương trình đào tạo theo các hình thức giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên;

      – Có ít nhất là 10% thời lượng của chương trình đào tạo dành cho các hoạt động giảng dạy, báo cáo chuyên đề, tọa đàm chuyên môn, hội thảo với sự tham gia của những giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên có uy tín hoặc kinh nghiệm thực tế ở trong nước hoặc nước ngoài;

      – Số lượng chương trình đào tạo chất lượng cao, những chương trình liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đã được những tổ chức kiểm định nước ngoài hoặc đã được cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục của chính nước đó công nhận và số chương trình có sự thỏa thuận công nhận tín chỉ, đồng cấp bằng với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% tổng số chương trình đào tạo (trừ những trường đại học đào tạo chủ yếu các ngành đặc thù).

      1.4. Tiêu chuẩn 4: hoạt động khoa học và công nghệ và hợp tác quốc tế:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Cơ cấu hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ đáp ứng được quy định về phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng trường đại học;

      – Mỗi ngành đào tạo phải có ít nhất 1 nhóm giảng dạy-nghiên cứu đảm bảo được kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ;

      Xem thêm:  Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      – Có ít nhất 90% giảng viên cơ hữu thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và có kết quả theo quy định hiện hành đối với những chức danh giảng viên tương ứng;

      – Có ít nhất 40% học viên cao học và nghiên cứu sinh tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ;

      – Dành ít nhất 4% kinh phí từ nguồn thu học phí để hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên;

      – Có tổ chức nghiên cứu và phát triển hoặc có tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ hoặc doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

      – Có tạp chí khoa học chuyên ngành được xuất bản trực tuyến hoặc bản in;

      – Công khai khung giám sát, đánh giá chi phí, hiệu quả, tác động, tính bền vững của những đề tài, chương trình, dự án nghiên cứu và triển khai của cơ sở giáo dục đại học;

      – Có ít nhất 5 chương trình hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học với những trường đại học của các nước phát triển và có 3 chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài.

      1.5. Tiêu chuẩn 5: tài chính:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Đảm bảo ít nhất 80% chi thường xuyên bằng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu khác theo đúng quy định của pháp luật (bao gồm có cả nguồn ngân sách cấp bù cho các đối tượng sinh viên được miễn học phí theo quy định hiện hành);

      – Đảm bảo được ít nhất 50% chi đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực của giảng viên, nghiên cứu khoa học và những hoạt động khác bằng nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật;

      – Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với người học theo quy định hiện hành;

      – Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán và kiểm toán;

      – Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, thuế đối với Nhà nước và các quy định pháp luật về tài chính, kế toán.

      1.6. Tiêu chuẩn 6: kiểm định chất lượng giáo dục:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Đã được kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và giấy chứng nhận đạt chất lượng (phải còn thời hạn) tính đến thời điểm xét công nhận trường đại học đạt chuẩn quốc gia.

      – Đã có ít nhất 30% tổng số những chương trình đào tạo được kiểm định bởi một tổ chức kiểm định của Việt Nam hoặc bởi một tổ chức kiểm định quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

      1.7. Tiêu chuẩn 7: kết quả xếp hạng:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này bao gồm:

      – Được xếp hạng 1 theo quy định của khung xếp hạng cơ sở giáo dục đại học hiện hành ngay tại thời điểm đề nghị công nhận trường đại học đạt chuẩn quốc gia.

      – Xếp hạng 1 duy trì trong thời gian chứng nhận đạt chuẩn quốc gia còn hiệu lực.

      1.8. Tiêu chuẩn 8: sự hài lòng của sinh viên và của người sử dụng lao động:

      Tiêu chí công nhận trường đại học chuẩn quốc gia ở tiêu chuẩn này là trong khoảng thời gian 12 tháng tính đến thời điểm trường đại học nộp hồ sơ đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia phải có:

      – 70% số sinh viên tốt nghiệp có việc làm phù hợp với chuyên môn được đào tạo sau 1 năm kể từ khi tốt nghiệp.

      – 80% số sinh viên năm cuối hài lòng về chương trình đào tạo và môi trường học tập, nghiên cứu khoa học của trường đại học.

      Xem thêm:  Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      – 80% số cựu sinh viên được lấy ý kiến của 3 khoá tốt nghiệp gần nhất hài lòng với tính thực tiễn của chương trình đào tạo, với khả năng thích nghi của sinh viên tốt nghiệp với môi trường công tác với số mẫu lấy ý kiến phải ít nhất là 10% số lượng sinh viên tốt nghiệp và không ít hơn 50 phiếu cho mỗi khoá đào tạo.

      – 70% người sử dụng lao động được lấy ý kiến có tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp trong thời gian 3 năm gần nhất hài lòng về chất lượng sinh viên tốt nghiệp với số mẫu lấy ý kiến ít nhất là 10 cho mỗi lĩnh vực đào tạo.

      2. Thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia:

      Thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia được thực hiện như sau:

      Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

      Trường đại học đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

      – Tờ trình của trường đại học đề nghị được công nhận đạt chuẩn quốc gia (trong tờ trình ghi rõ đề nghị việc công nhận đạt chuẩn quốc gia theo tiêu chuẩn đối với trường đại học định hướng nghiên cứu, định hướng ứng dụng hay định hướng thực hành);

      – Các tài liệu minh chứng về sứ mạng, mục tiêu phù hợp với đề nghị trong Tờ trình;

      – Các tài liệu minh chứng cơ cấu tổ chức và các văn bản do cơ sở giáo dục đại học ban hành theo quy định của Luật Giáo dục đại học;

      – Điều lệ trường đại học;

      – Báo cáo kết quả tự đánh giá đạt chuẩn của trường đại học được Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị thông qua.

      Bước 2: nộp hồ sơ

      Trường đại học đăng ký công nhận đạt chuẩn quốc gia nộp hồ sơ tới Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng một trong hai hình thức sau:

      – Gửi hồ sơ trực tiếp;

      – Gửi hồ sơ qua bưu điện.

      Bước 3: giải quyết hồ sơ

      – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của trường đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo phải gửi công văn kèm theo một bộ hồ sơ của trường đại học đến Tổ chức đánh giá cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia để triển khai việc đánh giá, kiểm tra thực tế tại trường đại học.

      – Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì tổ chức đánh giá cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia tiến hành việc đánh giá, kiểm tra thực tế tại trường đại học và gửi kết quả đánh giá về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

      – Căn cứ vào hồ sơ và căn cứ vào kết quả đánh giá của Tổ chức đánh giá cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia, trong thời hạn 10 ngày làm việc (trong trường hợp đặc biệt không quá 20 ngày làm việc) thì Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ:

      + Ra quyết định công nhận và cấp chứng nhận đạt chuẩn quốc gia trường đại học nếu đáp ứng được ít nhất 90% tổng số tiêu chí của các tiêu chuẩn trường đại học đạt chuẩn quốc gia, trong đó, phải không có tiêu chuẩn nào đạt thấp hơn 80% tổng số tiêu chí của tiêu chuẩn đó;

      + Có công văn trả lời cơ sở giáo dục đại học trong trường hợp chưa đáp ứng được ít nhất 90% tổng số tiêu chí của các tiêu chuẩn.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 24/2015/TT-BGDĐT Quy định chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục đại học.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tiêu chí, thủ tục công nhận trường đại học chuẩn quốc gia thuộc chủ đề Tiêu chí trường chuẩn quốc gia, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      Quyết định 4696/QĐ-BYT về việc ban hành "chuẩn quốc gia về trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương".

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      Quyết định 4696/QĐ-BYT về việc ban hành "chuẩn quốc gia về trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương".

      Xem thêm

      Tags:

      Tiêu chí trường chuẩn quốc gia


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyết định 4696/QĐ-BYT ngày 27 tháng 11 năm 2008

      Quyết định 4696/QĐ-BYT về việc ban hành "chuẩn quốc gia về trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương".

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ