Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc xác định tài sản riêng, tài sản chung luôn là vấn đề gây nhiều tranh cãi khi vợ, chồng muốn ly hôn. Vậy theo quy định hiện nay thì tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng? Bài viết dưới đây sẽ bàn vấn đề xác định tài sản riêng của vợ chồng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng?
      • 2 2. Tiền thai sản mà người lao động có thể nhận được khi hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu?
      • 3 3. Những đối tượng người lao động nào được áp dụng chế độ thai sản?

      1. Tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng?

      Chào Luật sư: Tôi là Tuyết quê ở Hà Nam. Tôi muốn hỏi Luật sư câu hỏi như sau. Mong được giải đáp.

      Tôi hiện nay đang được nghỉ thai sản khi sinh con thứ 3. Và tôi có nhận được một khoản tiền trợ cấp thai sản. Hiện nay, tôi và chồng lại gặp một số vấn đề và anh ta cứ một mặc bảo rằng tiền thai sản là tiền trong thời kỳ hôn nhân nên tôi phải đưa cho anh ta nửa để anh ta tiêu xài việc riêng. Tuy nhiên tôi không đồng ý về vấn đề này và cho rằng tiền thai sản là tiền riêng, tiền công sức của tôi có được. Vậy cho tôi hỏi, tiền thai sản là tài sản chung hay riêng của vợ chồng? Cảm ơn Luật sư.

      Chào chị Tuyết, chúng tôi gửi đến chị câu trả lời như sau:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

      – Tài sản riêng của vợ, chồng trong đó gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được hưởng thừa kế riêng, tài sản được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

      – Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng được xác định là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thì được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

      Ngoài ra, tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về tài sản riêng khác của vợ, chồng như sau:

      – Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

      – Tài sản mà vợ, chồng xác lập về quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

      – Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận thực hiện theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

      Như vậy, căn cứ từ những căn cứ pháp luật vừa nêu trên thì tài sản riêng của vợ chồng trong đó bao gồm tài sản mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được tặng cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng; tài sản có mục đích phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ chồng và tài sản khác thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng; tài sản được xác định hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng và phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung.

      Trong khi đó, tiền thai sản đó là quyền lợi dành riêng cho lao động nữ sinh con hoặc lao động nam có vợ sinh con, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng một số điều kiện nêu tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bổ sung 2019.

      Từ những quy định đã nêu trên thì có thể hiểu số tiền thai sản mà lao động nữ nhận được là tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của người đó khi mang thai, không được gộp vào tài sản chung của vợ chồng.

      2. Tiền thai sản mà người lao động có thể nhận được khi hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu?

      Căn cứ theo quy định Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định về tiền thai sản nhận được như sau:

      – Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì sẽ được mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

      + Mức hưởng một tháng được xác định bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Đối với trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

      + Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này sẽ được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

      + Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi sẽ được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

      – Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được xác định từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

      – Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có trách nhiệm quy định chi tiết về điều kiện, thời gian, mức hưởng của các đối tượng quy định tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.”

      Như vậy căn cứ theo quy định nêu trên thì số tiền thai sản mà người lao động nhận được là bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      3. Những đối tượng người lao động nào được áp dụng chế độ thai sản?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định về đối tượng áp dụng chế độ thai sản như sau:

      Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”

      Dẫn chiếu theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

      – Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

      – Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn được xác định từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn được xác định từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

      – Cán bộ, viên chức, công chức;

      – Công nhân công an, công nhân quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;hạ sĩ, sĩ quan, quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

      – Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

      Theo đó, những đối tượng người lao động được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này được nêu trên thuộc đối tượng được áp dụng chế độ thai sản.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Hôn nhân và gia đình 2014

      – Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bổ sung 2019;

      – Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hôn nhân và gia đình.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cách tính lương, tiền thai sản cho giáo viên khi nghỉ thai sản
      • Mang bầu 3 tháng nghỉ việc có được hưởng tiền thai sản không?
      • Làm thế nào để nhận tiền thai sản khi công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ