Tiền Giang là tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tiền Giang nằm trải dọc trên bờ sông Tiền với chiều dài 120 km, kéo dài đến các cửa biển đổ vào Biển Đông. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Tiền Giang ở đâu? Danh sách các huyện, xã của Tiền Giang?
Mục lục bài viết
1. Tiền Giang ở đâu? Tiềm Giang thuộc miền nào?
- Tiền Giang là tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nằm trải dài trên bờ Bắc sông Tiền (một nhánh của sông Mê Kông khi chảy vào Việt Nam) với chiều dài trên 120 km; có tọa độ địa lý 105 độ 49 phút 07 giây đến 106 độ 48 phút 06 giây kinh độ Đông và 10 độ 12 phút 20 giây đến 10 độ 35 phút 26 giây vĩ độ Bắc. Trung tâm thành phố Mỹ Tho – tỉnh lỵ Tiền Giang cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 58 km về hướng Tây Nam theo quốc lộ 1A và cách trung tâm thành phố Cần Thơ 90 km về hướng Đông Bắc, cách Đồng Tháp khoảng 90 – hơn 100 km tùy từng tuyến đường.
- Tỉnh Tiền Giang giáp với các tỉnh như sau:
+ Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Long An và thành phố Vĩnh Long;
+ Phía Tây và Tây Nam giáp các tỉnh Đồng Tháp và Vĩnh Long;
+ Phía Nam giáp tỉnh Bến Tre;
+ Phía Đông giáp biển Đông.
- Là cửa ngõ phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời có kênh chợ Gạo là tuyến đường thủy quan trọng kết nối thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh miền Tây, Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc giao lưu, phát triển kinh tế – xã hội; mở rộng thị trường tiêu thụ với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và với các tỉnh trong vùng. Trong định hướng phát triển Tiền Giang đã phân chia cụ thể ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng các huyện phía Đông là vùng có tiềm năng rất lớn về kinh tế biển và phát triển các loại hình công nghiệp đóng tàu, cảng biển và vận tải biển. Vùng huyện phía Tây có thế mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm, đặc biệt là cây ăn quả dọc theo trục Quốc lộ 1A. Vùng thành phố Mỹ Tho – Châu Thành là vùng động lực, đầu tàu thúc đẩy kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tiền Giang rộng bao nhiêu km2? Dân số Tiền Giang bao nhiêu người?
2.1. Tiền Giang rộng bao nhiêu km2?
Tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên là 2.510,51 km2 (bằng 6,2% diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long và 0,76% diện tích của cả nước). Là tỉnh nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Tiền Giang có địa hình bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%; độ cao phổ biến từ 0,8 – 1,1 m so với mực nước biển. Địa hình tỉnh Tiền Giang được chia thành 5 khu vực:
- Vùng đất cao ven sông Tiền (đê sông tự nhiên) phân bố dọc theo sông Tiền; kéo dài từ xã Tân Hưng (huyện Cái Bè) đến xã Xuân Đông (huyện Chợ Gạo). Cao trình của khu vực này phổ biến từ 0,9 – 1,3 m.
- Khu vực thuộc huyện Cái Lậy, Cái Bè (giới hạn giữa kênh Nguyễn Văn Tiếp và dãy đất cao ven sông Tiền) có cao trình phổ biến từ 0,7 – 1,0 m.
- Vùng trũng phía Bắc Đồng Tháp Mười( gồm hầu hết huyện Tân Phước) có cao trình phổ biến từ 0,6 – 0,75m. Hằng năm, lũ của sông Cửu Long tràn về Đồng Tháp Mười kết hợp với cao trình mặt đất thấp khiến khu vực này bị ngập nặng nhất tỉnh.
- Khu vực giữa kênh Chợ Gạo và Quốc lộ 1: có cao trình từ 0,7 – 1,0 m
- Khu vực Gò Công (từ phía Đông của kênh Chợ Gạo đến biển Đông): có cao trình phổ biến khoảng 0,8 m đến thấp dần theo hướng Đông Nam.
2.2. Dân số Tiền Giang bao nhiêu người?
- Dân số trung bình của tỉnh Tiền Giang năm 2019 ước tỉnh khoảng 1.765. 962 người, tăng 0.1 % só với năm 2018, bao gồm: dân số nam 865.620 người, chiếm 49% tổng dân số, tăng 0,1%; dân số nữ 900.342 người, chiếm 51% tăng 0,2%. Dân số khu vực thành thị là 247.583 người, chiếm 14% tổng dân số, giảm 9,4% so với năm trước; dân số khu vực nông thôn là 1.158.379 người, chiếm 86% tăng 1,9 % so với năm trước.
- Trong năm 2023, Tiền Giang tăng tỷ lệ sinh tự nhiên là 0,75%; tổng tỷ suất là 1,8 con; tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên chiếm 5,13%; tỷ lệ giới tính khi sinh ở mức 108,04 bé trai/100 bé gái; toàn tỉnh vận động 142.132 người thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại. So với năm 2019, toàn tỉnh vận động giảm 54,86% trẻ vị thành niên và thanh niên có thai ngoài ý muốn; giảm 71% số cặp tảo hôn. Vận động, hướng dẫn các cặp nam, nữ khám sức khỏe trước hôn nhân nhằm phát hiện và điều trị sớm các bệnh lý mang tính di truyền, có 1.207 nam, nữ khám sức khỏe trước khi kết hôn, chiếm tỷ lệ 32,25%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Tiền Giang?
- Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 8 huyện. Cụ thể như sau: Thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, huyện Tân Phước, huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Tây, huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phú Đông.
- UBND tỉnh Tiền Giang đã xây dựng Đề án thành lập các phường Long Chánh, Long Hưng, Long Thuận, Long Hòa thuộc thị xã Gò Công và thành lập thành phố Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang, đồng thời chỉ đạo Uỷ ban nhân dân thị xã Gò Công tổ chức lấy ý kiến của nhân dân cử tri theo quy định của pháp luật. Kết quả đại đa số cử tri đồng ý với việc thành lập các phường Long Chánh, Long Hưng, Long Thuận, Long Hòa thuộc thị xã Gò Công và thành lập thành phố Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh Tiền Giang có 25 đô thị, gồm 1 đô thị loại I (thành phố Mỹ Tho), 2 đô thị loại II (thành phố Gò Công và thành phố Cai Lậy), 8 đô thị loại IV (Mỹ Phước, Cái Bè, An Hữu,Chợ Gạo, Tân Hiệp, Vĩnh Bình, Tân Hòa, Vàm Láng). 14 đô thị loại V, trong đó có 2 đô thị xây dựng mới là Phú Thạnh và Tân Điền, huyện Châu Thành đạt một số tiêu chí của thị xã.
Số thứ tự | Danh sách các thành phố/thị xã/huyện |
1 | Thành phố Mỹ Tho |
2 | Thị xã Gò Công |
3 | Thị xã Cai Lậy |
4 | Huyện Tân Phước |
5 | Huyện Cái Bè |
6 | Huyện Cai Lậy |
7 | Huyện Tân Phú Đông. |
8 | Huyện Gò Công Đông |
9 | Huyện Gò Công Tây, |
10 | Huyện Chợ Gạo, |
11 | Huyện Châu Thành |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường, xã trực thuộc tỉnh Tiền Giang?
Tiền Giang có 172 đơn vị hành chính trực thuộc cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 22 phường và 143 xã. Cụ thể như sau:
Danh sách phường/xã/thị trấn | |
Thành phố Mỹ Tho | Phường 1 |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường 5 | |
Phường 6 | |
Phường 7 | |
Phường 8 | |
Phường 9 | |
Phường 10 | |
Phường Tân Long | |
Xã Đạo Thạnh | |
Xã Trung An | |
Xã Mỹ Phong | |
Xã Tân Mỹ Chánh | |
Xã Thới Sơn | |
Xã Phước Thạnh | |
Thị xã Cai Lậy | Phường 1 |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường 5 | |
Phường Nhị Mỹ | |
Phường Phú Qúy | |
Xã Tân Bình | |
Xã Thanh Hòa | |
Xã Tân Hội | |
Xã Long Khánh | |
Xã Mỹ Hạnh Đông | |
Xã Mỹ Phước Tây | |
Xã Mỹ Hạnh Trung | |
Xã Tân Phú | |
Xã Nhị Qúy | |
Thị xã Gò Công | Phường 1 |
Phường 2 | |
Phường 3 | |
Phường 4 | |
Phường 5 | |
Xã Long Chánh | |
Xã Long Hòa | |
Xã Long Hưng | |
Xã Long Thuận | |
Xã Tân Trung | |
Xã Bình Đông | |
Xã Bình Xuân | |
Huyện Cái Bè | Xã Hậu Mỹ Bắc A |
Xã Hậu Mỹ Bắc B | |
Xã Mỹ Trung | |
Xã Hậu Mỹ Trinh | |
Xã Hậu Mỹ Phú | |
Xã Mỹ Lợi A | |
Xã Mỹ Lợi B | |
Xã Mỹ Tân | |
Xã Mỹ Đức Đông | |
Xã Mỹ Đức Tây | |
Xã Tân Hưng | |
Xã Tân Thanh | |
Xã An Thái Trung | |
Xã An Thái Đông | |
Xã An Hữu | |
Xã Hòa Hưng | |
Xã Mỹ Lương | |
Xã Thiện Trung | |
Xã Thiện Khí | |
Xã Hòa Khánh | |
Xã Đông Hòa Hiệp | |
Xã Hậu Thành | |
Xã An Cư | |
Xã Mỹ Hội | |
Huyện Tân Phước | Thị trấn Mỹ Phước |
Xã Hưng Thạnh | |
Xã Phú Mỹ | |
Xã Phước Lập | |
Xã Tân Hòa Đông | |
Xã Tân Hòa Tây | |
Xã Tân Hòa Thành | |
Xã Tân Lập 1 | |
Xã Tân Lập 2 | |
Xã Thạnh Hòa | |
Xã Thạnh Mỹ | |
Xã Thạnh Tân | |
Huyện Châu Thành | Thị trấn An Châu |
Thị trấn Vĩnh Bình | |
Xã An Hòa | |
Xã Bình Hòa | |
Xã Bình Thạnh | |
Xã Cần Đăng | |
Xã Hòa Bình Thạnh | |
Xã Tân Phú | |
Xã Vĩnh An | |
Xã Vĩnh Hạnh | |
Xã Vĩnh Lợi | |
Xã Vĩnh Nhuận | |
Xã Vĩnh Thành | |
Huyện Chợ Gạo | Xã Qươn Long |
Xã Bình Lục Nhứt | |
Xã Bình Phan | |
Xã An Thạnh Thủy | |
Xã Bình Ninh | |
Xã Hòa Định | |
Xã Xuân Đông | |
Xã Long Bình Điền | |
Xã Song Bình | |
Xã Đăng Hưng Phước | |
Xã Tân Thuận Bình | |
Xã Thanh Bình | |
Xã Lương Hòa Lạc | |
Xã Phú Kiết | |
Xã Mỹ Tịnh An | |
Xã Tân Bình Thạnh | |
Xã Trung Hòa | |
Xã Hòa Tịnh | |
Thị trấn Chợ Gạo | |
Huyện Gò Công Đông | Xã Bình Ân |
Xã Bình Đông | |
Xã Bình Nghị | |
Xã Bình Xuân | |
Xã Tân Điền | |
Xã Tân Đông | |
Xã Tân Phước | |
Xã Tân Tây | |
Xã Tân Thành | |
Xã Tân Trung | |
Xã Vàm Láng | |
Xã Gia Thuận | |
Xã Kiểng Phước | |
Xã Phú Đông | |
Xã Gò Công Tây | Thị trấn Vĩnh Bình |
Xã Bình Nhì | |
Xã Bình Phú | |
Xã Bình Tân | |
Xã Đông Sơn | |
Xã Đồng Thạnh | |
Xã Long Bình | |
Xã Long Vĩnh | |
Xã Phú Thạnh | |
Xã Tân Phú | |
Xã Tân Thới | |
Xã Thành Công | |
Xã Thạnh Nhựt | |
Xã Thạnh Trị | |
Xã Vĩnh Hựu | |
Xã Yên Luông | |
Huyện Tân Phú Đông | Xã Phú Đông |
Xã Phú Tân | |
Xã Phú Thạnh | |
Xã Tân Phú | |
Xã Tân Thạnh | |
Xã Tân Thới |
THAM KHẢO THÊM: