Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thuế tuyệt đối là gì? Cách tính và các trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong nền kinh tế đang ngày càng được mở rộng và hội nhập như hiện nay, các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu cũng tăng lên qua từng thời kỳ. Do đó, việc đánh thuê các mặt hàng xuất nhập khẩu sẽ đem lại nguồn thu không nhỏ cho ngân sách nhà nước. Bài viết này sẽ chú trọng tìm hiểu những thông tin liên quan đến thuế tuyệt đối.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế tuyệt đối là gì?
      • 2 2. Căn cứ tính thuế tuyệt đối:
      • 3 3. Thuế suất tuyệt đối là gì?
      • 4 4. Ưu và nhược điểm của thuế suất tuyệt đối:
      • 5 5. Phương pháp tính thuế suất tuyệt đối:
      • 6 6. Trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối:
      • 7 7. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết:
        • 7.1 7.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:
        • 7.2 7.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
        • 7.3 7.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:
        • 7.4 7.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:
        • 7.5 7.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:
        • 7.6 7.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu:

      1. Thuế tuyệt đối là gì?

      Thuế tuyệt đối là loại thuế được đưa ra để tránh gian lận thương mại về giá nhập vì bất kể hoá đơn đề bao nhiêu chăng nữa, cứ nộp thuế này coi như nhà nước đã tránh được việc thất thu thuế.

      Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

      Thuế tuyệt đối tiếng Anh là  “flat-rate duties”.

      2. Căn cứ tính thuế tuyệt đối:

      Căn cứ tại Điều 6 Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016 quy định:

      Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời Điểm tính thuế.

      3. Thuế suất tuyệt đối là gì?

      Là loại thuế suất được ấn định bằng một con số cố định, tuyệt đối trên một đơn vị của đối tượng tính thuế.

      4. Ưu và nhược điểm của thuế suất tuyệt đối:

      Ưu điểm

      – Tạo sự rõ ràng, nhất quán, cơ quan thu thuế và người nộp thuế biết chính xác số thuế phải nộp là bao nhiêu.

      – Đảm bảo ổn định được số thuế thu vào ngân sách nhà nước.

      Nhược điểm

      – Không bắt kịp giá cả biến động khi giảm phát và lạm phát.

      5. Phương pháp tính thuế suất tuyệt đối:

      Việc xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối thực hiện theo công thức sau:

      Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối  

      =

      Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế tuyệt đối  

      x

      Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa  

      x

      Tỷ giá tính thuế

      6. Trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối:

      Hiện nay, biểu thuế xuất nhập khẩu được quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

      Các mặt hàng chịu thuế nhập khẩu tuyệt đối được quy định tại Phụ lục III – Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.

      Theo đó, mức thuế tuyệt đối chỉ được áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh không quá 1.000cc (thuế: 10.000 USD/chiếc)

      7. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần biết:

      7.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:

      Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.

      Thuế suất lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc của cơ sở thuế là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

      Dưới đây là bảng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công:

      Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
      1 Đến 60 Đến 5 5
      2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
      3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
      4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
      5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
      6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
      7 Trên 960 Trên 80 35

      7.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

      Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Tỷ lệ thuế suất dựa trên khối lượng thu nhập hay tài sản chịu thuế (đơn vị: %).

      Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 11, 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Cụ thể, kể từ ngày 1/1/2016 trở đi tất cả các doanh nghiệp sẽ áp dụng mức thuế là 20% và mức thuế suất mới này vẫn được áp dụng cho đến nay. Ngoại trừ các doanh nghiệp đặc thù có mức thuế suất từ 32% – 50%

      Ngoài ra, có những trường hợp ưu đãi mà thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn 10% và 17%.

      7.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:

      Các quốc gia khi ban hành luật thuế giá trị gia tăng thường lựa chọn thực hiện chế độ nhiều mức thuế suất hoặc chế độ một thuế suất. Giống với Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… Việt Nam là quốc gia áp dụng nhiều mức thuế suất thuế GTGT.

      Cụ thể, thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam đang áp dụng 03 mức thuế suất, đó là: 0%, 5%, 10%

      – Mức thuế suất 10% có thể coi là mức thuế suất chuẩn, áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường.

      – Mức thuế suất 5% áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ ưu đãi, khuyến khích phát triển, đầu tư. Các sản phẩm thiết yếu, các sản phẩm công nghiệp nặng hoặc công nghiệp phục vụ nông nghiệp, dịch vụ công cộng,… đều nằm trong diện ưu đãi, khuyến khích phát triển. Những đối tượng được quy định trong  khoản luật này đa số thuộc diện cần ưu tiên phát triển, phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của xã hội đặc biệt là nền nông nghiệp.

      – Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, không phân biệt đối tượng và hình thức xuất khẩu. Mức thuế suất này được áp dụng đối với cả hoạt động xuất khẩu tại chỗ, các dịch vụ xuất khẩu khi đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

      7.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:

      Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là thuế suất tuyệt đối, nghĩa là mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.

      Ví dụ: Thuế bảo vệ môi trường đối với than 30.000 đồng/tấn; 1 lít xăng phải chịu thuế 1.000 đồng…

      Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa như sau:

      TT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
      I Xăng, dầu, mỡ nhờn
      1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
      2 Nhiên liệu bay lít 3.000
      3 Dầu diesel lít 2.000
      4 Dầu hỏa lít 1.000
      5 Dầu mazut lít 2.000
      6 Dầu nhờn lít 2.000
      7 Mỡ nhờn kg 2.000
      II Than đá
      1 Than nâu tấn 15.000
      2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
      3 Than mỡ tấn 15.000
      4 Than đá khác tấn 15.000
      III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
      IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
      V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
      VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
      VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
      VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

      7.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

      Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, có nghĩa là mức thuế được tính bằng một tỉ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.

      Ví dụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu mạnh được tính bằng tỉ lệ 75% trên giá tính thuế.

      Thuế suất của một số mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi theo chiều hướng tăng.

      Ví dụ:

      – Thuế suất đối với hàng hóa Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá theo quy định trước là 65%, năm 2018 mặt hàng này tăng lên 70% từ ngày 1/1/2016 đến hết ngày 31/12/2018 và từ ngày 1/1/2019 là 75%;

      – Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng tăng từ 30% lên 35%.

       BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

      STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất
      (%)
      I Hàng hóa
      1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
      2 Rượu
      a) Rượu từ 20 độ trở lên
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
      b) Rượu dưới 20 độ
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
      3 Bia
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
      Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
      4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
      a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
      – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
      + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
      – Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
      + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
      + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
      + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
      – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
      – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
      – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
      – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
      b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 15
      c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này 10
      d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
      – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
      – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
      – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
      đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
      e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
      g) Xe ô tô chạy bằng điện
      – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
      – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
      – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
      – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
      h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
      – Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
      – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
      5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
      6 Tàu bay 30
      7 Du thuyền 30
      8 Xăng các loại
      a) Xăng 10
      b) Xăng E5 8
      c) Xăng E10 7
      9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
      10 Bài lá 40
      11 Vàng mã, hàng mã 70
      II Dịch vụ
      1 Kinh doanh vũ trường 40
      2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
      3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
      4 Kinh doanh đặt cược 30
      5 Kinh doanh gôn 20
      6 Kinh doanh xổ số 15

      7.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu:

      Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu. Thu vào các mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Tổng số thuế phải nộp cho một lô hàng bao gồm nhiều loại thuế khác nhau.

      Ví dụ : Thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo hộ/chống bán phá giá,…

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu 2016;

      – Thông tư 38/2015/TT-BTC.

      Xem thêm:  Tác động của chính sách thuế đối với kinh doanh chứng khoán

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thuế tuyệt đối là gì? Cách tính và các trường hợp áp dụng thuế suất tuyệt đối? thuộc chủ đề Thuế, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng thuế lũy thoái?

      Có thể thấy, thuế lũy thoái thường là số tiền tổng hợp không tính đến thu nhập cá nhân. Trong khi thuế lũy thoái ảnh hưởng không cân đối đến những người có thu nhập thấp, thì thuế lũy tiến ảnh hưởng đến những người có thu nhập cao. Cùng tìm hiểu thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng của thuế lũy thoái?

      ảnh chủ đề

      Tác động của chính sách thuế đối với kinh doanh chứng khoán

      Chính sách thuế có tác động tới giá cả, tính thanh khoản và các giao dịch, cung - cầu tín dụng và lãi suất việc thu hút đầu tư trong kinh doanh chứng khoán và tác động đến cả hoạt động của các tổ chức kinh doanh chứng khoán.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng thuế lũy thoái?

      Có thể thấy, thuế lũy thoái thường là số tiền tổng hợp không tính đến thu nhập cá nhân. Trong khi thuế lũy thoái ảnh hưởng không cân đối đến những người có thu nhập thấp, thì thuế lũy tiến ảnh hưởng đến những người có thu nhập cao. Cùng tìm hiểu thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng của thuế lũy thoái?

      ảnh chủ đề

      Tác động của chính sách thuế đối với kinh doanh chứng khoán

      Chính sách thuế có tác động tới giá cả, tính thanh khoản và các giao dịch, cung - cầu tín dụng và lãi suất việc thu hút đầu tư trong kinh doanh chứng khoán và tác động đến cả hoạt động của các tổ chức kinh doanh chứng khoán.

      Xem thêm

      Tags:

      Thuế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng thuế lũy thoái?

      Có thể thấy, thuế lũy thoái thường là số tiền tổng hợp không tính đến thu nhập cá nhân. Trong khi thuế lũy thoái ảnh hưởng không cân đối đến những người có thu nhập thấp, thì thuế lũy tiến ảnh hưởng đến những người có thu nhập cao. Cùng tìm hiểu thuế lũy thoái là gì? Bản chất và đặc trưng của thuế lũy thoái?

      ảnh chủ đề

      Tác động của chính sách thuế đối với kinh doanh chứng khoán

      Chính sách thuế có tác động tới giá cả, tính thanh khoản và các giao dịch, cung - cầu tín dụng và lãi suất việc thu hút đầu tư trong kinh doanh chứng khoán và tác động đến cả hoạt động của các tổ chức kinh doanh chứng khoán.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ