Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân? Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN? Thu nhập chịu thuế và cách tính thu nhập cá nhân? Cách tính thuế thu nhập cá nhân?
Thuế thu nhập nói chung là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân và pháp nhân. Trong trường hợp đánh vào thu nhập của cá nhân, nó được gọi là thuế thu nhập cá nhân. Còn trong trường hợp đánh vào thu nhập của pháp nhân, nó được gọi là thuế doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế sự nghiệp, thuế lợi nhuận, v.v…
* Căn cứ pháp lý:
–
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2012.
–
Mục lục bài viết
- 1 1. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
- 2 2. Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN:
- 3 3. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:
- 3.1 3.1. Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN:
- 3.2 3.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN:
- 3.3 3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN:
- 3.4 3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân:
- 3.5 3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế TNCN:
- 3.6 3.6. Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN:
- 3.7 3.7. Thu nhập từ bản quyền:
- 3.8 3.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
- 3.9 3.9. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng:
- 4 4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân:
- 5 5. Các khoản giảm trừ, các khoản thu nhập không chịu thuế và trường hợp được miễn khi tính thuế TNCN:
- 6 6. Xử phạt khi không nộp hoặc chậm nộp thuế TNCN:
1. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
– Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Trong đó, theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Một là, có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Hai là, có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
– Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Cá nhân không cư trú được xác định là người không đáp ứng điều kiện quy định của cá nhân cư trú như trên.
2. Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN:
Từ ngày 1/7/2020, mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế tăng lên 11 triệu đồng/tháng và người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/người/tháng.
– Với mức giảm trừ gia cảnh này, 1 lao động đi làm có thu nhập dưới 15 triệu đồng/tháng và có thêm 1 người phụ thuộc là cha/mẹ hoặc con… thì sẽ không phải đóng thuế.
– Nếu thu nhập 20 triệu đồng/tháng + 1 người phụ thuộc thì số tiền thuế phải nộp là 230.000 đồng/ tháng – trường hợp có 2 người phụ thuộc thì tiền thuế TNCN cần nộp là 10.000 đồng.
– Nếu thu nhập 30 triệu đồng/tháng + 1 người phụ thuộc thì số tiền thuế cần nộp là 1,44 triệu đồng/tháng, 2 người phụ thuộc thì 780.000 đồng là số thuế TNCN cần nộp…
3. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:
3.1. Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN:
Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
3.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN:
Thuế thu nhập cá nhân là gì – ảnh 2Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:
+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;
+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của
+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
3.3. Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN:
Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
– Tiền lãi cho vay;
– Lợi tức cổ phần;
– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ
3.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân:
– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
3.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế TNCN:
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
3.6. Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN:
Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
– Trúng thưởng xổ số;
– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.
3.7. Thu nhập từ bản quyền:
Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
3.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng là thu nhập chịu thuế TNCN.
3.9. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng:
Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân:
4.1. Đối với cá nhân cư trú:
Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên: Phương pháp tính thuế tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Công thức tính thuế:
Số tiền thuế cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng dưới 3 tháng: Phương pháp tính thuế là khấu trừ 10%
Công thức tính thuế:
Số tiền thuế cần nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
4.2. Đối với cá nhân không cư trú (thường là người nước ngoài):
Phương pháp tính thuế: Khấu trừ 20%
Công thức tính thuế:
Số tiền thuế cần nộp = Thu nhập tính thuế x 20%
4.3. Các bước tính thuế thu nhập cá nhân:
(1) Xác định thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế
(2) Xác định thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế + các khoản miễn thuế)
(3) Tính số thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Mức thuế suất/ mức thuế khấu trừ
- Bước 1: Cộng tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương + tiền công + tiền phụ cấp
- Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân
- Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (1)
- Bước 4: Tính tổng các khoản được giảm trừ gia cảnh
- Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2). Nếu kết quả ra âm thì người lao động này có mức thu nhập chưa cần phải đóng thuế, trường hợp ra kết quả dương thì tiến hành tính số thuế TNCN cần nộp.
- Bước 6: Tính thuế TNCN theo công thức (3)
5. Các khoản giảm trừ, các khoản thu nhập không chịu thuế và trường hợp được miễn khi tính thuế TNCN:
5.1. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN:
– Với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng
– Với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng
– Quỹ hưu trí tự nguyện hay các khoản đóng bảo hiểm
– Các khoản đóng góp khuyến học, nhân đạo, từ thiện…
5.2. Các khoản thu nhập không chịu thuế thu nhập cá nhân:
– Tiền phụ cấp ăn giữa ca, ăn trưa (không quá 730.000 đồng/ tháng)
– Tiền phụ cấp trang phục (nếu nhận tiền mặt thì không quá 5 triệu đồng/năm)
– Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại, công tác phí…
– Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn tiền lương làm việc trong giờ…
5.3. Các trường hợp được miễn giảm thuế TNCN:
– Thu nhập do chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở + tài sản nếu cá nhân chỉ có 1 nhà và đất ở duy nhất
– Thu nhập do chuyển nhượng bất động sản giữa vợ – chồng, cha mẹ và con
– Thu nhập từ nhận thừa kế bất động sản giữa cha mẹ – con, vợ – chồng
– Cá nhân có thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất được nhà nước giao đất
– Tiền lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, tiền lãi gửi tín dụng…
6. Xử phạt khi không nộp hoặc chậm nộp thuế TNCN:
– Nếu số tiền nợ thuế phát sinh trước ngày 1/1/2015:
- Số ngày chậm nộp < 90 ngày => Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,05%
- Số ngày chậm nộp > 90 ngày => Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x (Số ngày chậm nộp – 90 ngày) x 0,07%
– Nếu số tiền nợ thuế phát sinh từ ngày 1/1/2015 đến ngày 1/7/2016:
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,05%
– Nếu số tiền nợ thuế phát sinh từ ngày 1/7/2016:
Tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x Số ngày chậm nộp x 0,03%