Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền Trung Việt Nam bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Thừa Thiên Huế có chung ranh giới đất liền với tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng. Để tìm hiểu thêm, mời bạn đọc tham khảo bài viết Thừa Thiên Huế ở đâu? Các huyện, xã của Thừa Thiên Huế? Mời các bạn tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Thừa Thiên Huế thuộc miền nào?
- Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở duyên hải miền trung Việt Nam bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông. Phần đất liền Thừa Thiên Huế có tọa độ như sau:
+ Điểm cực Bắc: 16 độ 44 phút 30 giây vĩ độ Bắc và 107 độ 23 phút 48 giây kinh độ Đông tại thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện Phong Điền;
+ Điểm cực Nam: 15 độ 59 phút 30 giây vĩ Bắc và 107 độ 41 phút 52 giây kinh Đông ở đỉnh núi cực nam, xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông;
+ Điểm cực Tây: 16 độ 22 phút 45 giây vĩ Bắc và 107 độ 0 phút 56 giây kinh Đông tại bản Pare, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới;
+ Điểm cực Đông: 16 độ 13 phút 18 giây vĩ Bắc và 108 độ 12 phút 57 giây kinh Đông tại bờ phía Đông đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.
- Thừa Thiên Huế có chung ranh giới đất liền với tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng, nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (có 81 km biên giới với Lào) và giáp biển Đông.
+ Phía Bắc, từ Đông sang Tây, Thừa Thiên Huế trên đường biên dài 111,671 km tiếp giáp với các huyện Hải Lăng, Đakrong và Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị;
+ Từ mặt Nam, tỉnh có biên giới chung với huyện Hiên, tỉnh Quảng Nam dài 56,66 km, với huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng dài 55,82 km;
+ Ở phía Tây, ranh giới tỉnh (cũng là biên giới quốc gia) kéo dài từ điểm phía Bắc (ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế với tỉnh Quảng Trị và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) đến điểm phía Nam (ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế với tỉnh Quảng Nam và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) dài 87,97 km;
+ Phía Đông, tiếp giáp với biển Đông theo đường bờ biển dài 120 km.
2. Thừa Thiên Huế rộng bao nhiêu km2? Dân số Thừa Thiên Huế bao nhiêu người?
2.1. Thừa Thiên Huế rộng bao nhiêu km2?
- Thừa Thiên Huế có phần đất liền có diện tích 5052,30 km2, kéo dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, nơi dài nhất 120 km (dọc bờ biển), nơi ngắn nhất 44 km (phần phía Tây); mở rộng chiều ngang theo hướng Đông Bắc – Tây Nam với nơi rộng nhất dọc tuyến cắt từ xã Quảng Công (Quảng Điền), phường Tứ Hạ (thị xã Hương Trà) đến xã Sơn Thủy – Ba Lé (A Lưới) 65 km và nơi hẹp nhất là khối đất cực Nam chỉ khoảng 2 – 3 km.
- Vùng nội thủy rộng 12 hải lý. Vùng đặc quyền kinh tế mở rộng đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trên thềm lục địa biển Đông ở về phía Đông Bắc cách mũi cửa Khém nơi gần nhất khoảng 600 m có đảo Sơn Chà. Tuy diện tích đảo không lớn (khoảng 160 ha), nhưng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng đối với nước ta nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Bờ biển của tỉnh dài 120 km, có cảng Thuận An và vịnh Chân Mây với độ sâu 18 -20 m đủ điều kiện xây dựng cảng nước sâu với công suất lớn, có cảng hàng không Phú Bài nằm trên đường quốc lộ 1A và đường sắt xuyên Việt chạy dọc theo tỉnh.
- Thừa Thiên Huế nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc – Nam, trục hành lang Đông – Tây nối Thái Lan – Lào – Việt Nam theo đường 9. Thừa Thiên Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn của hai vùng kinh tế phát triển nước ta. Thừa Thiên Huế cách Hà Nội 660 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.080 km.
2.2. Dân số Thừa Thiên Huế bao nhiêu người?
- Theo niên giám thống kê năm 2022, tỉnh Thừa + Thiên Huế có 1.160.224 người, trong đó nam là 578.223 người; nữ là 582.001 người. Mật độ dân số là 234,5 người/km2 với số dân sống ở thành thị là 612.827 người; sống ở vùng nông thôn là 547.397 người.
+ Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên là 624.812 người trong đó nam là 324.765 người; nữ là 300.047 người. Dân số lao động phân theo thành thị là 328.518 người; phân theo vùng nông thông là 296.294 người.
+ Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư có thể kể đến như. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều 3,56%. Thu nhập bình quân đầu người một tháng là 4.281 nghìn đồng. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là 100%. Tỷ lệ hộ được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh là 99,04%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế?
Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: Thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà và 06 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới, Nam Đông).
Số thứ tự | Danh sách Huyện, Thị trấn |
1 | Thành phố Huế |
2 | Thị xã Hương Thủy |
3 | Thị xã Hương Trà |
4 | Huyện Phong Điền |
5 | Huyện Quảng Điền |
6 | Huyện Phú Vang |
7 | Huyện Phú Lộc |
8 | Huyện A Lưới |
9 | Huyện Nam Đông |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế?
Sau điều chỉnh địa giới hành chính và sắp xếp, thành lập thì từ ngày 01/07/2021 theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021, tỉnh Thừa Thiên Huế có 9 đơn vị hành chính cấp huyện (6 huyện, 2 thị trấn và 1 thành phố); 141 đơn vị hành chính trực thuộc cấp xã (bao gồm 95 xã, 39 phường và 7 thị trấn). Danh sách cụ thể được liệt kê dưới đây:
Thành phố Huế | Phường An Cựu |
Phường An Đông | |
Phường An Hòa | |
Phường An Tây | |
Phường Đông Ba | |
Phường Gia Hội | |
Phường Hương An | |
Phường Hương Hồ | |
Phường Hương Long | |
Phường Hương Sơ | |
Phường Hương Kim | |
Phường Kim Long | |
Phường Phú Hậu | |
Phường Phú Hội | |
Phường Phú Nhuận | |
Phường Phú Thượng | |
Phường Phước Vĩnh | |
Phường Phường Đúc | |
Phường Tây Lộc | |
Phường Thuận An | |
Phường Thuận Hòa | |
Phường Thuận Lộc | |
Phường Thủy Biều | |
Phường Thủy Vân | |
Phường Thủy Xuân | |
Phường Trường An | |
Phường Vĩnh Ninh | |
Phường Vỹ Dạ | |
Phường Xuân Phú | |
Xã Hải Dương | |
Xã Hương Phong | |
Xã Hương Thọ | |
Xã Phú Dương | |
Xã Phú Mậu | |
Xã Phú Thanh | |
Xã Thủy Bằng | |
Thị xã Hương Thủy | Phường Thủy Dương |
Phường Thủy Phương | |
Phường Thủy Châu | |
Phường Thủy Lương | |
Phường Phú Bài | |
Xã Dương Hòa | |
Xã Thủy Dương | |
Xã Thủy Thanh | |
Xã Thủy Phù | |
Xã Thủy Tân | |
Thị xã Hương Trà | Phường Hương Chữ |
Phường Hương Văn | |
Phường Hương Vân | |
Phường Hương Xuân | |
Phường Tứ Hạ | |
Xã Bình Thành | |
Xã Bình Tiến | |
Xã Hương Bình | |
Xã Hương Toàn | |
Huyện Phong Điền | Thị trấn Phong Điền |
Xã Điền Hải | |
Xã Điền Hoa | |
Xã Điền Hương | |
Xã Điền Lộc | |
Xã Điền Môn | |
Xã Phong An | |
Xã Phong Bình | |
Xã Phong Chương | |
Xã Phong Hải | |
Xã Phong Hiền | |
Xã Phong Hòa | |
Xã Phong Mỹ | |
Xã Phong Sơn | |
Xã Phong Thu | |
Xã Phong Xuân | |
Huyện Quảng Điền | Thị trấn Sịa |
Xã Quảng Phú | |
Xã Quảng Vinh | |
Xã Quảng An | |
Xã Quảng Thọ | |
Xã Quảng Thành | |
Xã Quảng Phước | |
Xã Quảng Lợi | |
Xã Quảng Thái | |
Xã Quảng Ngạn | |
Xã Quảng Công | |
Huyện Phú Vang | Thị trấn Phú Đa |
Xã Phú An | |
Xã Phú Diên | |
Xã Phú Gia | |
Xã Phú Hải | |
Xã Phú Hồ | |
Xã Phú Lương | |
Xã Phú Mỹ | |
Xã Phú Thuận | |
Xã Phú Xuân | |
Xã Vinh An | |
Xã Vinh Hà | |
Xã Vinh Thanh | |
Xã Vinh Xuân | |
Huyện Phú Lộc | Thị trấn Phú Lộc |
Thị trấn Lăng Cô | |
Xã Lộc Bổn | |
Xã Lộc Sơn | |
Xã Xuân Lộc | |
Xã Lộc Hòa | |
Xã Lộc An | |
Xã Lộc Điền | |
Xã Lộc Trì | |
Xã Lộc Thủy | |
Xã Lộc Tiến | |
Xã Lộc Vĩnh | |
Xã Lộc Bình | |
Xã Vinh Hiền | |
Xã Vinh Mỹ | |
Xã Vinh Hưng | |
Xã Giang Hải | |
Huyện A Lưới
| Xã A Đớt |
Xã A Ngo | |
Xã A Roàng | |
Xã Bắc Sơn | |
Xã Đông Sơn | |
Xã Hồng Bắc | |
Xã Hồng Hạ | |
Xã Hồng Kim | |
Xã Hồng Nam | |
Xã Hồng Quảng | |
Xã Hồng Thái | |
Xã Hồng Thượng | |
Xã Hồng Thủy | |
Xã Hồng Trung | |
Xã Hồng Vân | |
Xã Hương Lâm | |
Xã Hương Nguyên | |
Xã Hương Phong | |
Xã Nhâm | |
Xã Phú Vinh | |
Xã Sơn Thủy | |
Thị trấn Khe Tre | |
Xã Hương Lộc | |
Xã Hương Xuân | |
Xã Hương Hữu | |
Xã Hương Phú | |
Xã Hương Sơn | |
Xã Thượng Lonh | |
Xã Thượng Quảng | |
Xã Thượng Lộ | |
Xã Thượng Nhật |
THAM KHẢO THÊM: