Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Cư trú » Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu

Luật Cư trú

Thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu

  • 12/01/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    12/01/2023
    Luật Cư trú
    0

    Xác nhận thông tin cư trú là vấn đề được rất nhiều người quan tâm trong thời gian gần đây. Đến ngày 01/01/2023, sổ hộ khẩu sẽ không còn được sử dụng. Vậy thủ tục xin xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hô khẩu được tiến hành như thế nào? Dưới đây chúng tôi sẽ đưa đến bạn đọc những thông tin hữu ích đó.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Xác nhận thông tin cư trú là gì? 
    • 2 2. Quy định pháp luật về xác nhận thông tin cư trú:
    • 3 3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu: 
    • 4 4. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thay thế sổ hộ khẩu không?
    • 5 5. Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú: 
    • 6 6. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mẫu CT01:

    1. Xác nhận thông tin cư trú là gì? 

    Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú đã nêu định nghĩa giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

    Giấy xác nhận nơi cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.

    2. Quy định pháp luật về xác nhận thông tin cư trú:

    Căn cứ Điều 17 Thông tư số 55/2021/TT-BCA hướng dẫn việc xác nhận thông tin về cư trú như sau:

    – Công dân cần xác nhận thông tin về cư trú phải trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi ở của mình để được cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú tới Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý hành chính.

    – Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm tên, địa điểm và cách thức khai báo cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về thời hạn đăng ký cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp trong Sổ xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin đăng ký cư trú của công dân có sự bổ sung, điều chỉnh và không cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú mất hiệu lực kể từ ngày cấp.

    – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cung cấp thông tin về cư trú dưới dạng giấy (có chữ ký và con dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo đề nghị của công dân.

    Theo đó, công dân có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước để yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú, không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân. Hoặc có thể gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

    Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:

    – Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;

    – Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

    3. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú thay cho sổ hộ khẩu: 

    Để được cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước như sau:

    Bước 1: Chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT- BCA)

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi bạn cư trú.

    Bạn cũng có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

    Bước 3: Cơ quan công an sẽ kiểm tra thông tin tờ khai đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

    Bước 4: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Thời hạn giải quyết theo quy định là không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc.

    4. Giấy xác nhận thông tin cư trú có thay thế sổ hộ khẩu không?

    Theo quy định mới nhất, sau ngày 01/01/2023, Sổ hộ khẩu sẽ không còn được sử dụng, chấm dứt cuộc hành trình sử dụng sổ hộ khẩu giấy sau hơn 70 năm. Theo đó, tất cả thông tin của cá nhân sẽ có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và chỉ với vài thao tác trên máy tính, thông tin của một cá nhân sẽ được kê khai đầy đủ.

    Tuy nhiên, trong quá trình thu thập và cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia có những trường hợp sổ hộ khẩu bị mất. Cũng trong giai đoạn này, nhiều cơ quan nhà nước, tổ chức không được truy cập và khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, do vậy, các thủ tục vẫn đòi hỏi người dân phải xuất trình sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú.

    Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu sổ hộ khẩu giấy đã bị thu hồi, thì Giấy xác nhận thông tin tạm trú sẽ thay thế sổ hộ khẩu.

    Tuy nhiên, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đang dần hoàn chỉnh, Giấy xác nhận thông tin cư trú sẽ không còn cần thiết nữa, bởi cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, Tổ chức tín dụng, tổ chức cung cấp dịch vụ internet, di động, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, định danh cá nhân, tổ chức hành nghề công chứng, thừa phát lại và tổ chức khác được giao thực hiện dịch vụ công sẽ được khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Và khi thực hiện các thủ tục, giao dịch tại các cơ quan, tổ chức trên, chúng ta chỉ cần cung cấp căn cước công dân thì có đầy đủ thông tin mà những cơ quan, tổ chức này xác định. Như vậy giấy xác nhận thông tin cư trú không thay thế sổ hộ khẩu, tuy nhiên trong quá trình hoàn thiện thông tin của công dân trên cổng thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công dân có thể xin giấy xác nhận thông tin cư trú như một loại giấy tờ xác định chỗ ở hợp pháp khi tiến hành làm các thủ tục hành chính.

    5. Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú: 

    Thời hạn của giấy xác nhận nơi cư trú được quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA như sau:

    – Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận cho việc khai báo cư trú.

    + Nơi cư trú của công dân không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú mà không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú chính là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa chỉ nhà ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được tính là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế đang  sinh sống. Đối với người không có nơi thường trú hoặc nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

    Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.

    Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết giá trị kể từ ngày thay đổi.

    6. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mẫu CT01:

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    Mẫu CT01 ban hành

    theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

    TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

    Kính gửi(1):…

    1. Họ, chữ đệm và tên:
    2. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/ …3. Giới tính:
    4. Số định danh cá nhân/CMND:
    1. 5. Số điện thoại liên hệ: …6. Email:
    2. Nơi thường trú:
    3. Nơi tạm trú:
    4. Nơi ở hiện tại:
    5. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
    6. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:…
    13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
    1. Nội dung đề nghị(2):
    1. 15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
    TT Họ, chữ đệm

    và tên

    Ngày, tháng, năm   sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với  người có thay đổi Quan hệ với

    chủ hộ

     

    …..,ngày…….tháng….năm…….

    Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

    (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

     

    …..,ngày…..tháng….năm…

    Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

    …..,ngày……tháng…năm…

    Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

    HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    …..,ngày….tháng…năm…

    NGƯỜI KÊ KHAI

    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

     

    Chú thích:

    (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

    (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

    (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú.

    (4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

    Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

    – Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

    – Luật Cư trú 2020.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Cá nhân cư trú

    Sổ hộ khẩu


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07) mới và chuẩn nhất

    Theo như thông tư mới nhất, đến ngày 01/01/2023 sẽ không còn sử dụng sổ hộ khẩu, hiện tại khi làm căn cước công dân hay đi xin việc có thể yêu cầu nộp sổ hộ khẩu, tuy nhiên trong một số trường hợp sổ hộ khẩu của người dân sễ bị thu lại, vậy nên việc người dân cần làm là xin giấy xác nhận thông tin cư trú. Dưới đây là mẫu xác nhận thông tin cư trú (Mẫu CT07) mới và chuẩn nhất.

    Sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử?

    Hiện nay, theo quy định của Luật cư trú năm 2020, sổ hộ khẩu sẽ chuyển từ việc sử dụng sổ hộ khấu bản giấy sang sổ hộ khẩu điện tử. Việc sử dụng này nhanh nhóng cũng như tránh trường hợp mất hoặc rách như khi dùng sổ hộ khẩu bản giấy. Vậy sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử như thế nào? 

    Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận cư trú (thay thế cho Sổ hộ khẩu)?

    Khi nào chính thức bỏ sổ hộ khẩu giấy? Giấy tờ nào thay thế sổ hộ khẩu để chứng minh nơi cứ trú? Thời hạn sử dụng của giấy xác nhận thông tin cư trú? Thủ tục xin cấp giấy xác nhận về thông tin cư trú? Cần làm gì khi sổ hộ khẩu giấy bị thay đổi?

    Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả?

    Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả? Thẩm quyền xử phạt hành vi làm sổ hộ khẩu giả?

    Người cư trú là gì? Người cư trú theo Pháp lệnh ngoại hối?

    Người cư trú là gì? Ngoại hồi là gì? Người cư trú theo pháp lệnh ngoại hối?

    Sổ hộ khẩu bị thu hồi thì phải làm sao? Giấy tờ nào thay thế?

    Sổ hộ khẩu bị thu hồi khi nào? Thu hồi Sổ hộ khẩu tiếng Anh là gì? Các trường hợp thu hồi? Các giấy tờ, cách thức quản lý thay thế? Các giao dịch dân sự liên quan có bị ảnh hưởng không?

    Cá nhân cư trú là gì? Xác định kỳ tính thuế của cá nhân cư trú?

    Cá nhân cư trú là gì? Cách xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú? Xác định kỳ tính thuế cho cá nhân cư trú và không cư trú?

    Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch, trích lục sổ hộ khẩu

    Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch là gì? Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch, trích lục sổ hộ khẩu? Hướng dẫn viết tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch? Một số quy định về cấp trích lục thông tin sổ hộ khẩu?

    Thủ tục thay đổi thông tin, điều chỉnh lại thông tin trong Sổ hộ khẩu

    Quy định về nơi cư trú và quyền về cư trú của công dân? Quy định về sổ hộ khẩu và cấp sổ hộ khẩu? Các trường hợp phải điều chỉnh, thời hạn thay đổi thông tin trên sổ hộ khẩu? Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu? Thủ tục điều chỉnh thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ