Dịch vụ karaoke là một trong những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, vì vậy chủ thể kinh doanh cần phải được cơ quan nhà nước cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh Karaoke thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
1.1. Thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh:
– Thành lập doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty Cổ phần, công ty hợp danh):
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người thành lập cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau để thành lập một doanh nghiệp:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
+ Điều lệ công ty (đối với loại hình công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
+ Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn); Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với loại hình công ty cổ phần);
+ Bản sao giấy tờ pháp lý.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người thành lập có thể tự nộp hồ sơ hoặc uỷ quyền cho người khác nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua một trong ba phương thức sau:
– Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Qua dịch vụ bưu chính;
– Qua mạng thông tin điện tử.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đã nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đã tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp.
– Thành lập hộ kinh doanh:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người thành lập cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau để thành lập một hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, của các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp là các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao biên bản họp các thành viên trong hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp là các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên đại diện làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp là các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 2: nộp hồ sơ
Người thành lập có thể tự nộp hồ sơ hoặc uỷ quyền cho một người khác nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mà đặt trụ sở hộ kinh doanh (Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện)
Bước 3: giải quyết hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho chính hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày mà nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người thành lập cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy;
– Bản sao của Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy;
– Bảng thống kê những phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người;
– Quyết định thành lập về đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
– Danh sách các nhân viên đã qua huấn luyện về phòng cháy chữa cháy;
– Phương án chữa cháy.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy karaoke bằng hình thức trực tiếp tại bộ phận một cửa của cơ quan có thẩm quyền (Cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy)
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời gian là 20 đến 30 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.
1.3. Xin giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh karaoke:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người thành lập cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép an ninh, trật tự (theo mẫu nhà nước ban hành) của cơ sở kinh doanh karaoke;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Bản khai lý lịch kèm theo là phiếu lý lịch tư pháp hoặc là bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke;
– Bản sao chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hô chiếu của chính người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh karaoke;
– Bản sao hợp lệ những giấy tờ, tài liệu chứng minh về bảo đảm những điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh karaoke.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người thành lập tiến hành nộp hồ sơ trên đến Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ sở kinh doanh karaoke đặt trụ sở.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn là không quá 05 ngày kể từ ngày mà nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép an ninh trật tự cho các cơ sở, nếu như không cấp phép thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản vì sao không cấp phép để doanh nghiệp được biết.
1.4. Xin cấp giấy phép kinh doanh Karaoke:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người xin cấp giấy phép cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke theo mẫu nhà nước ban hành, trong đơn phải ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, tổng diện tích từng phòng (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP);
– Bản sao có chứng thực hoặc là bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người xin cấp giấy phép nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh bằng một trong các phương thức sau:
– Gửi trực tiếp;
– Qua bưu điện ;
– Trực tuyến.
Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đó là:
– Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Sở Văn hóa và Thể thao;
+ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, theo ủy quyền của các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc về Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh tiến hành thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế những điều kiện quy định tại Nghị định này và tiến hành cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ mà chưa đúng quy định, trong thời hạn là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke phải có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp mà không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke phải gửi và lưu Giấy phép này như sau:
– 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke;
– 01 bản gửi cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mà được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
– 01 bản gửi cho cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh;
– 01 bản gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;
Sau đó, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke phải đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Phí xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke:
Phí xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke được pháp luật quy định như sau:
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke tại khu vực khác:
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
Tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường có quy định về các điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, theo điều này thì các điều kiện để một doanh nghiệp, hộ kinh doanh kinh doanh trong dịch vụ karaoke là:
– Là một doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đã được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Bảo đảm những điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo đúng quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định các điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
– Phòng hát phải có tổng diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể các công trình phụ;
– Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc lắp đặt các thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 54/2019/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh karaoke, vũ trường;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.