Hiện nay, nhu cầu lao động của người dân và của các doanh nghiệp muốn thuê lại lao động ngày càng tăng, dẫn đến việc ngày càng nhiều các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động xuất hiện. Vậy thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ cung ứng lao động bao gồm những gì?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ cung ứng lao động:
1.1. Thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động hoặc người được uỷ quyền tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi mà doanh nghiệp đó đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cung ứng lao động;
– Điều lệ của công ty cung ứng lao động;
– Danh sách thành viên nếu như đăng ký thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập nếu như đăng ký thành lập công ty cổ phần;
– Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
– Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của các thành viên/cổ đông góp vốn là cá nhân;
– Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các thành viên, cổ đông góp vốn là tổ chức;
– Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý đối với phần vốn góp của tổ chức và bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu như người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện);
– Bản sao hợp lệ của chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Bước 2: Thời gian giải quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 3 đến 5 ngày làm việc kể từ nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cung ứng lao động.
Bước 3: Đăng bố cáo trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
– Doanh nghiệp phải đăng thông báo công khai về các nội dung đăng ký doanh nghiệp ở trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng công bố: 100.000 đồng/lần.
Bước 4: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi đã hoàn tất thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty cung ứng lao động phải thực hiện ngay những việc sau:
– Khắc con dấu của công ty;
– Làm biển hiệu của công ty và treo tại trụ sở chính;
– Mua chữ ký số điện tử, đăng ký tài khoản thuế điện tử;
– Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp mình và thông báo số tài khoản với cơ quan thuế;
– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu’
– Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp Đăng ký kinh doanh;
– Làm thủ tục xin Giấy phép cho thuê lại lao động để doanh nghiệp được kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động;
– Đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
1.2. Thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau để xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép cho thuê lại lao động;
– Bản lý lịch tự thuật của chính người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật mà được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp trong vòng 6 tháng;
– Trường hợp người đại diện là người nước ngoài thì sẽ phải cung cấp phiếu lý lịch tư pháp tại chính quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch này phải hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt, được cấp trong vòng 6 tháng);
– Văn bản chứng minh về việc người đại diện theo pháp luật đã có khoảng thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc đã quản lý về cho thuê lại lao động/cung ứng lao động khoảng thời gian từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn là 05 năm liền kề trước thời điểm yêu cầu xin cấp Giấy phép, bao gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc/quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của chính người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao có chứng thực
+ Văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người mà làm việc theo chế độ bầu cử) của chính người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đó là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động);
– Giấy chứng nhận về tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động (theo mẫu số 01/PLIII Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP).
Bước 2: nộp hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở LĐTBXH có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình lên Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày đã nhận được hồ sơ của Sở LĐTBXH, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét cấp Giấy phép cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Sở LĐTBXH phải ra văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và nộp lại.
2. Điều kiện về cấp giấy phép cho thuê lại lao động:
– Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động thì điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những điều kiện sau:
+ Là người quản lý của doanh nghiệp theo đúng quy định của
+ Phải không có án tích;
+ Đã làm việc ở trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động khoảng thời gian ít nhất là từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn là 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép;
– Điều kiện về vốn:
Doanh nghiệp đã thực hiện việc ký quỹ 2.000.000.000 đồng (2 tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Được hiểu như thế nào là cung ứng lao động:
Cung ứng lao động hay còn gọi là cung ứng nhân lực, đây được xem là một hoạt động cho thuê lại lao động. Đây cũng là hoạt động của một doanh nghiệp đã được cấp phép kinh doanh cho thuê lại lao động, có ký hợp đồng với những người lao động nhưng lại không trực tiếp sử dụng mà tiến hành cho những doanh nghiệp khác thuê lại. Người lao động vẫn duy trì về quan hệ lao động với người sử dụng lao động nhưng vẫn phải làm việc cho các doanh nghiệp thuê lại và chịu sự quản lý của những doanh nghiệp đó.
Khi cung ứng lao động, những người lao động cũng cần phải có giấy xác nhận nhân sự là một trong các loại giấy tờ cần thiết khi mà xin việc cũng như làm thủ tục đi xuất khẩu lao động.
Kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo quy định tại Điều 54 của Bộ Luật Lao dộng 2019 thì điều kiện đối với các doanh nghiệp cho thuê lại lao động đó là những doanh nghiệp đó phải ký quỹ và được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Qua khái niệm trên ta thấy công ty hoạt động dịch vụ cung ứng lao động có những đặc điểm sau:
– Cung ứng lao động là hình thức một doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cho thuê lại lao động.
– Doanh nghiệp cung ứng lao động sẽ trực tiếp thực hiện ký hợp đồng và quản lý người lao động, nhưng lại không trực tiếp sử dụng, mà sẽ cho các doanh nghiệp khác thuê lại
– Người lao động được cung ứng sẽ phải chịu sự quản lý của công ty cung ứng lao động nhưng vẫn phải thực hiện và duy trì mối quan hệ lao động với người sử dụng lao động (doanh nghiệp khác thuê lại lao động).
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
– Luật Doanh nghiệp 2020.