Từ tháng 8/2023, Luật sư có thể được cấp thẻ đại diện sở hữu công nghiệp mà không cần thông qua kỳ thi cấp thẻ nữa có chính xác hay không? Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
Rầm rộ thông tin: Từ tháng 8/2023, Luật sư có thể được cấp thẻ đại diện sở hữu công nghiệp mà không cần thông qua kỳ thi cấp thẻ nữa có chính xác hay không? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xác lập, chủ thể, nội dung, giới hạn quyền quyền sở hữu công nghiệp, chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, đại diện sở hữu công nghiệp và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sở hữu công nghiệp. Cũng như việc xác định hành vi xâm phạm, tính chất và mức độ xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp,..
Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/08/2023.
Mục lục bài viết
- 1 1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp là gì?
- 2 2. Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
- 3 3. Trình tự, thủ tục xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
- 4 4. Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP:
1. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 151 Luật Sở hữu trí tuệ thì đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức đó, sau đây gọi là người đại diện sở hữu công nghiệp và tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, sau đây gọi là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp là chứng chỉ do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp cấp cho các cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 61 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, số 07/2022/QH15 sửa đổi Khoản 2 Điều 155 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể như sau:
Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này:
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh; có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương chuyên ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
đ) Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
2a. Công dân Việt Nam là luật sư được phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thường trú tại Việt Nam thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh nếu đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
2. Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 64 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
1) Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục V của Nghị định 65/2023/NĐ-CP. Xem chi tiết tại mục 4. của Bài viết này;
2) 02 ảnh 3 x 4 (cm);
3) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp và bản sao Thẻ luật sư đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 2a Điều 155 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Quý bạn đọc cần xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực;
4) Đối với các trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp cung cấp Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí;
5) Bản sao Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực; trừ trường hợp Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp đã có thông tin về số Căn cước công dân;
3. Trình tự, thủ tục xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp:
Trình tự, thủ tục xin cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp – Cục Sở hữu trí tuệ như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm các loại giấy tờ nêu tại mục 2) của bài viết này.
Bước 2: Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp sẽ tiến hành xử lý theo trình tự sau đây:
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
Bước 3: Cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Trong quyết định bao gồm các nội dung sau đây:
+ Ghi rõ họ tên;
+ Ngày sinh;
+ Địa chỉ thường trú;
+ Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
+ Số Chứng chỉ và lĩnh vực hành nghề của người được cấp chứng chỉ;
+ Đồng thời trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định tiến hành việc ghi nhận việc cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, Cổng thông tin điện tử của cơ quan đó.
– Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trong đó nêu rõ lý do từ chối đối với trường hợp người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không sửa chữa thiếu sót.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được làm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục V của Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
4. Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP:
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Mẫu số 02, Phụ lục V Nghị định 65/2023/NĐ-CP như sau:
Mẫu số 02
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi[1]: ………… Người nộp đơn dưới đây yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp[2] | DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn)
| |
NGƯỜI NỘP ĐƠN (Cá nhân nộp đơn yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: Điện thoại: Email: | ||
LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí Nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh | ||
PHÍ, LỆ PHÍ | ||
Loại phí, lệ phí | Số tiền | |
Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | ||
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | ||
Lệ phí đăng bạ quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | ||
Lệ phí công bố quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp | ||
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là: | ||
Số chứng từ (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp): | ||
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN Tờ khai theo mẫu Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp và bản sao Thẻ luật sư đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 2ª Điều 155 của Luật Sở hữu trí tuệ Bản chính để đối chiếu 02 ảnh 3 x 4 (cm) Bản sao Chứng minh nhân dân (trường hợp không có thông tin về số Căn cước công dân tại mục 1 Tờ khai này). Bản chính để đối chiếu Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp) | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn) | |
|
| |
Cán bộ nhận đơn (Ký và ghi rõ họ tên) | ||
CAM KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại: …………. ngày … tháng … năm … Chữ ký, họ tên của người nộp đơn |
Cơ sở pháp lý được sử dụng trong bài viết:
– Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022 (Luật Sở hữu trí tuệ).
– Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
[1] Tên cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
[2] Trong Tờ khai này, Người nộp đơn đánh dấu “x” vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
NGƯỜI NỘP ĐƠN KÝ TÊN