Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú? Điều kiện, thủ tục xác nhận đã từng thường trú?

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú? Điều kiện, thủ tục xác nhận đã từng đăng ký thường trú? Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin xác nhận đã từng thường trú tại địa phương, đã từng đăng ký thường trú tại cơ quan công an?

      Địa điểm thường trú là một địa điểm mà công dân thường xuyên sinh sống, ổn định và không có thời gian ở một chỗ đồng thời cá nhân đã được đăng ký thường trú tại nơi đó.Trên thực tế nếu công dân thay đổi chỗ ở thì sẽ phải làm thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú, như vậy địa chỉ thường trú không tính chất cố định.

      Trong một số trường hợp cần thiết khi công dân cần xác nhận địa chỉ thường trú trước đây thì chuẩn bị hồ sơ yêu cầu cơ quan chức năng có thẩm quyền có trách nhiệm cấp xác nhận nơi đã từng thường trú của công dân.

      Mục lục bài viết

      • 1 1.Thường trú là gì? Xác nhận địa chỉ thường trú là gì?
      • 2 2. Thủ tục đăng ký thường trú theo pháp luật hiện hành
      • 3 3. Thủ tục xin xác nhận đã đăng ký thường trú
      • 4 4. Thời hạn thực hiện thủ tục xin xác nhận đã đăng ký thường trú

      1.Thường trú là gì? Xác nhận địa chỉ thường trú là gì?

      Thường trú: Theo Quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật cư trú năm 2006, Luật sửa đổi và bổ sung vào năm 2013 về nơi cư trú của công dân: “Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú ”.

      Như thế, địa chỉ thường trú chính là nơi mà công dân sinh sống một cách thường xuyên và ổn định, không xác định thời hạn cụ thể tại một địa điểm nhất định và là nơi đã đăng ký thường trú. Còn nơi tạm trú chính là nơi mà công dân đã sinh sống ngoài nơi đã đăng ký thường trú và đây là nơi đã đăng ký tạm trú.

      Xác nhận địa chỉ thường trú:  là việc Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú thì có thẩm quyền xác nhận việc công dân trước đây đã có hộ khẩu thường trú

      2. Thủ tục đăng ký thường trú theo pháp luật hiện hành

      Việc đăng ký thường trú tại tỉnh hay tại thành phố trực thuộc Trung ương cho nên chúng tôi chia ra làm hai trường hợp vì đối với việc đăng ký thường trú tại tỉnh và tại thành phố trực thuộc Trung ương sẽ có những điều kiện khác nhau, cụ thể như sau:

      Trường hợp đăng ký thường trú tại tỉnh:

      Theo quy định tại Điều 19 Luật cư trú năm 2006, điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh là công dân phải có chỗ ở hợp pháp, và chỗ ở hợp pháp đó tại tỉnh nào thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú tại tỉnh đó.

      Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp là do thuê, mượn, ở nhờ của người khác thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đó đồng ý bằng văn bản.

      Trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:

      Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương sẽ phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 19 Luật Thủ đô năm 2012 đối với đăng ký thường trú thủ đô Hà Nội, cụ thể như sau:

      – Công dân phải có chỗ ở hợp pháp đồng thời phải có thời gian tạm trú nhất định, cụ thể:

      + Đăng ký thường trú vào khu vực nội thành Hà Nội: phải có thời gian tạm trú liên tục từ 03 năm trở lên tại nội thành. Chỗ ở hợp pháp là nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà do đi thuê ở nội thành của các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở. Đồng thời đối với nhà đi thuê phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân tối thiểu đầu người theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và phải có được văn bản đồng ý của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho công dân đó đăng ký thường trú vào nhà thuê.

      + Đăng ký thường trú vào các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì thời gian tạm trú tại thành phố đó phải từ 01 năm trở lên, đăng ký thường trú vào các quận thì phải có thời gian tạm trú từ 02 năm trở lên tại thành phố đó.

      – Những người trước đây đã từng đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương nay quay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;
      – Thuộc một trong những trường hợp sau đây mà được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình:

      Căn cứ Theo Điều 7 Nghị định 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú 2006 , thời hạn đăng ký thường trú được quy định như sau:

      – Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.

      – Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.

      – Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.

      Về Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm những giấy tờ như sau:

      – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu;

      – Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định;

      – Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điều 20 Luật cư trú 2006 sửa đổi bổ sung 2013

      Về Địa điểm nộp hồ sơ Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:

      – Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;

      – Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

      Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú: Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 35/2014/TT-BCA Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú. Theo đó :

      Thẩm quyền xác nhận về việc trước đây đã đăng ký thường trú: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú thì có thẩm quyền xác nhận việc công dân trước đây đã có hộ khẩu thường trú.

      3. Thủ tục xin xác nhận đã đăng ký thường trú

      Căn cứ theo Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết nột số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú quy định về việc xác nhận địa chỉ thường trú trước đây cụ thể như sau

      “Điều 13. Xác nhận về việc trước đây công dân đã đăng ký thường trú.

      1. Thẩm quyền xác nhận: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú thì có thẩm quyền xác nhận việc công dân trước đây đã có hộ khẩu thường trú.

      2. Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm:

      a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

      b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).

      3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận và trả kết quả cho công dân; trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.”

      Như vậy, Người muốn xin xác nhận đã đăng ký thường trú chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận đã đăng ký thường trú, thành phần hồ sơ bao gồm những giấy tờ như sau:

      -Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);

      -Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).

      Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      Về Thẩm quyền thực hiện việc xin xác nhận đã đăng ký thường trú: Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú thì có thẩm quyền xác nhận việc công dân trước đây đã có hộ khẩu thường trú. Như vậy, cơ quan có thẩm quyền xác nhận bao gồm: Công an huyện, quận, thị xã đối với trường hợp đã đăng ký tại thành phố trực thuộc Trung ương, Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với trường hợp đã đăng ký thường trú tại tỉnh.

      Về  Trình tự thủ tục xin xác nhận đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của của Thông tư 35/2014/TT-BCA  như sau

      -Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);

      -Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).

      Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại cơ quan Công an có thẩm quyền nêu trên

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú để xác nhận hồ sơ có đầy đủ hợp lệ theo quy định của luật không?

      -Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

      -Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

      -Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

      Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng tiếp dân nơi đã nộp hồ sơ

      Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.

      Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả

      4. Thời hạn thực hiện thủ tục xin xác nhận đã đăng ký thường trú

      Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận và trả kết quả cho công dân; trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.

      Như vậy, bạn cần chuẩn bị hồ sơ xác nhận gồm những giấy tờ nêu trên cho cơ quan có thẩm quyền  nơi bạn đã đăng ký thường trú trước đây và trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền  sẽ xác nhận và trả kết quả cho bạn; trường hợp không xác nhận sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ