Đất đai là một tài sản có giá trị lớn và được tạo lập, tích lũy từ đời này qua đời khác. Nhiều trường hợp người để lại di sản thừa kế không để lại di chúc trước khi chết thì di sản thừa kế sẽ được chia theo pháp luật. Vậy trình tự, thủ tục để hưởng thừa kế đất đai như thế nào? Thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thừa kế đất đai là gì?
thừa kế quyền sử dụng đất là một hình thức đặc biệt của chuyển quyền sở hữu đất đai. Chỉ khác ở chỗ quan hệ này giới hạn phạm vi chủ thể thực hiện (người được hưởng thừa kế). Thường thì, chỉ những người có quan hệ thừa kế với nhau mới được thừa kế quyền sử dụng đất, trừ khi người chết có để lại di chúc muốn chuyển quyền sử dụng đất cho người ngoài (không có quan hệ thừa kế). Việc thừa kế quyền sử dụng đất sẽ không bị tính thuế thu nhập
2. Thủ tục thừa kế đất đai:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Để khai nhận di sản thừa kế, người khai nhận cần chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ như sau:
Trường hợp người chết có để lại di chúc: hồ sơ gồm
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế (01 bản sao)
– Di chúc (01 bản sao)
– Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người hưởng thừa kế (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người để lạ di chúc (bản chính)
Trường hợp không có di chúc: Hồ sơ bao gồm
– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người chết để lại (bản chính)
– Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân của người được hưởng thừa kế (01 bản sao)
– Sổ hộ khẩu (01 bản sao)
– Các loại giấy tờ chứng minh thuộc diện thừa kế theo hàng thừa kế như: giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh
Sau khi chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên, người khai nhận di sản thừa kế đến văn phòng Công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có đất đai là di sản thừa kế để thực hiện công việc khai nhận di sản thừa kế.
Sau khi nhận được yêu cầu khai nhận di sản thừa kế, Văn phòng công chứng hoặc UBND nơi tiếp nhận hồ sơ phải ra “Thông báo về việc khai nhận di sản” và niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất là di sản thừa kế 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Bước 2. Phân chia di sản thừa kế
Sau khi nhận lại văn bản “Thông báo về việc khai nhận di sản” có xác nhận của UBND cấp xã nơi niêm yết không có tranh chấp, khiếu kiện gì thì thực hiện như sau:
– Trường hợp người chết có để lại di chúc: Những người được hưởng thừa kế theo di chúc tiến hành lập và ký kết “văn bản khai nhận di sản thừa kế” tại trụ sở Văn phòng Công chứng hoặc UBND nơi tiếp nhận hồ sơ. Sau khi ký kết xong, Văn phòng Công chứng hoặc UBND nơi tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện công chứng văn bản đã ký.
– Đối với trường hợp người để lại di sản thừa kế không để lại di chúc trước khi chết thì những người đồng hàng thừa kế tiến hành lập và ký kết “
Bước 3. Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất
Người được hưởng di sản thừa kế nộp 01 (một) bộ hồ sơ đến văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm:
Đối với trường hợp người chết để lại di chúc:
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế (02 bản chính)
– Di chúc (01 bản sao có chứng thực)
– đơn đăng ký biến động đất đai mẫu số (09/ĐK)
– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (maasiu số 01/TK)
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất ( mẫu số 01/TK)
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 03/DBS-TNCN)
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (01 bản sao có chứng thực)
– Sổ hộ khẩu (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng tử (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy khai sinh (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + 02 bản sao có chứng thực)
– Các loại giấy tờ khác có liên quan.
Trường hợp người chết không để lại di chúc. Hồ sơ gồm:
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (02 bản chính)
– Đơn đăng kí biến động đất đai mẫu số (09/ĐK)
– Tờ khai thếu sử dung đất phi nông nghiệp (mẫu số 01/TK)
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất ( mẫu số 01)
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân(mẫu số 03/BĐS-TNCN)
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân (01 bản sao có chứng thực)
– Sổ hộ khẩu (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng tử (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy khai sinh (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (01 bản sao có chứng thực)
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính + 02 bản sao có chứng thực)
– Các loại giấy tờ khác có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết thừa kế đất đai:
Trong 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Sau khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sợ nhận 01 giấy hẹn trả kết quả. Sau thời gian 13 ngày làm việc, người làm thủ tục đến chi cục thuế để nhận Thông báo thuế. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, người hưởng thừa kế đến văn phòng đăng ký đất đai nơi đã nôp hồ sơ để nhận kết quả là sổ đỏ mang tên người được hưởng thừa kế
3. Thuế, phí, lệ phí nhận thừa kế đất đai:
Bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ nhà đất, phí thẩm định, lệ phí cấp đổi sổ, lệ phí đăng ký biến động.
Đối với trường hợp người hưởng thừa kế là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng của người chết để lại di sản thừa kế thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thủ tục sang tên sổ đỏ khi được hưởng thừa kế:
Quyền sử dụng đất cũng thuộc di sản thừa kế khi có các điều kiện như: có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, trong thời gian sử dụng đất.
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc chuyển quyền sử dụng đất của người chết sang cho người thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật đất đai. Để cho việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện nhanh gọn theo đúng quy định của pháp luật công ty Luật Trí Hùng giới thiệu quy trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi được hưởng thừa kế như sau:
Bước 1 : Bạn phải làm thủ tục khai nhận di sản tại phòng công chứng:
Quy trình khai nhận di sản tại phòng công chứng:
– Người yêu cầu công chứng nộp các giấy tờ sau cho công chứng viên/ cán bộ thụ lý hồ sơ
– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng công chứng
Hồ sơ thủ tục bao gồm:
– Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế (bản sao)
– CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: cha, mẹ bạn và của bạn (bản sao)
–
– Giấy chứng tử của cha, mẹ bạn (bản sao)
– Di chúc (bản sao)
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của cha mẹ bạn ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).
Tiếp đó, Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng.
Sau khi nhận lại bản niêm yết thừa kế có xác nhận của UBND phường, xã mà không có tranh chấp, khiếu kiện, Công chứng viên hẹn ngày lên ký kết văn bản khai nhận/ thỏa thuận phân chia di sản.
Vào ngày hẹn, người thừa kế mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp cho phòng công chứng đến ký kết văn bản khai nhận/ thỏa thuận phân chia di sản thừa kế của người để lại di sản
Bước 2 : Sau khi văn bản thỏa thuận phân chia di sản được xác nhận, bạn tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi có đất theo thủ tục sau:
Bên thừa kế nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện (nếu là cá nhân), cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu là tổ chức). Nếu bên thừa kế không có di chúc hoặc bản án thì phải đến công chứng làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Trường hợp có tranh chấp thì phải giải quyết xong tranh chấp.
- Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý nhà ở sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà ở sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ nhà đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế (nếu chủ nhà không thuộc diện phải nộp hoặc được miễn nộp nghĩa vụ tài chính thì không có bước này).
- sau khi đã nộp thuế, chủ nhà nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạn cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho người mua tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính vào thời gian chủ nhà đi nộp các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước.
Bước 3 : Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
– Các giấy tờ về thừa kế như: Di chúc, Văn bản khai nhận di sản thừa kế (có công chứng nhà nước);
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của người để lại di sản;
– Bản sao Giấy khai sinh của người thừa kế của người chết làm cơ sở miễn nộp nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân).
– Giấy chứng tử;
– Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.
– Lệ phí trước bạ là 0,5% theo quy định của