Ngày nay phần hộ chiếu có lẽ đã trở thành một trong những loại giấy tờ quan trọng không thể thiếu của mỗi người, đặc biệt là đối với những người phải di chuyển giữa các quốc gia, thường xuyên phải xuất cảnh từ Việt Nam sang các quốc gia khác và ngược lại. Dưới đây là quy định về thủ tục thay đổi chữ ký trong hộ chiếu mới nhất có thể tham khảo.
Mục lục bài viết
1. Thủ tục thay đổi chữ ký trong hộ chiếu mới nhất hiện nay:
Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân trong quá trình thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh. Trong hộ chiếu có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và lưu giữ các đặc điểm cá nhân và đặc điểm tờ quốc tịch của người sở hữu hộ chiếu. Số hộ chiếu là một dãy số bao gồm nhiều ký tự, bắt đầu bằng một chữ cái in hoa và các số còn lại sẽ là một dãy số ngẫu nhiên. Hộ chiếu bao gồm nhiều thông tin cơ bản, có thể kể đến một số thông tin chính trong hộ chiếu như sau:
– Số hộ chiếu;
– Ảnh của chủ sở hữu hộ chiếu;
– Ngày tháng năm sinh và giới tính cá nhân;
– Số giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân;
– Nơi sinh, cơ quan cấp hộ chiếu, nơi cấp hộ chiếu;
– Thời hạn sử dụng của hộ chiếu;
– Tên và thông tin trả em gấp chung hộ chiếu;
– Chữ ký có trong hộ chiếu.
Theo đó, khi có nhu cầu thay đổi các nội dung trong hộ chiếu, trong đó có chữ ký thì cần phải thực hiện thủ tục thay đổi chữ ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy trình thủ tục thay đổi chữ ký trong hộ chiếu sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu thay đổi trước ký trong hộ chiếu cần phải chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục sửa đổi thông tin trong hộ chiếu. Thành phần hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản sau đây:
– Tờ khai đề nghị thay đổi thông tin trong hộ chiếu theo mẫu do pháp luật quy định;
– Hộ chiếu đã được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuy nhiên bị sai thông tin;
– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn giá trị sử dụng, xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan xuất nhập cảnh kiểm tra và đối chiếu.
Bước 2: Sau khi chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu thực hiện thủ tục thay đổi chữ ký trong hộ chiếu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp này được xác định là Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu chính. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp phiếu hẹn trả kết quả cho người đề nghị. Trong trường hợp thành phần hồ sơ không đáp ứng đầy đủ điều kiện, yêu cầu người đề nghị bổ sung hồ sơ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Bước 3: Căn cứ theo ngày được ghi trên giấy hẹn, đến nhận kết quả tại cơ quan đã nộp hồ sơ. Trong trường hợp nhận kết quả tại địa điểm khác, người nộp hồ sơ cần phải có nghĩa vụ chịu phí vận chuyển.
2. Lệ phí sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, có quy định cụ thể về phía sửa đổi và bổ sung thông tin trong hộ chiếu. Theo đó, sửa đổi thông tin và bổ sung trong hộ chiếu hiện nay đang được xác định là 400.000 đồng/lần sửa đổi, bổ sung.
Nội dung | Mức thu khi nộp hồ sơ trực tuyến từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025 (Đồng/lần cấp) | Mức thu khi nộp hồ sơ trực tiếp từ ngày 01/01/2024 (Đồng/lần cấp) | Mức thu từ ngày 01/01/2026 (Đồng/lần cấp) |
Lệ phí cấp hộ chiếu (trong đó bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) |
|
|
|
– Cấp mới; | 180.000 | 200.000 | 200.000 |
– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất; | 360.000 | 400.000 | 400.000 |
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự. | 90.000 | 100.000 | 100.000 |
3. Hiện nay có những loại hộ chiếu nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Văn bản hợp nhất Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2023 có thể kể đến các loại hộ chiếu sau:
– Hộ chiếu ngoại giao, đây là loại hộ chiếu có trang bìa màu nâu đỏ;
– Hộ chiếu công vụ, đây là loại hộ chiếu có trang bìa màu xanh lá cây;
Hộ chiếu phổ thông, đây là loại hộ chiếu có trang bìa màu xanh tím. Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng giống như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên cần phải lưu ý, hộ chiếu có gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử sẽ được quyền các cấp cho công dân Việt Nam trong độ tuổi chưa đủ 14 tuổi hoặc có thể được cấp cho công dân theo thủ tục rút gọn. Cụ thể:
Thứ nhất, hộ chiếu ngoại giao. Đối tượng của hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu này sẽ được cấp cho quan chức cấp cao của nhà nước được quy định cụ thể theo luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam. Hộ chiếu ngoại giao được cơ quan có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ công tác của mình. Thời gian hộ chiếu ngoại giao có thời hạn tối đa là 05 năm, có thể gia hạn hộ chiếu ngoại giao một lần tuy nhiên không vượt quá 03 năm.
Thứ hai, hộ chiếu công vụ. Đối tượng để được cấp hộ chiếu công vụ là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về viên chức, nhân viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, phóng viên thông tấn hoặc báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú trên lãnh thổ của nước ngoài, các đối tượng được xác định là vợ chồng/con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên Cơ quan đại diện ngoại giao đặt tại nước ngoài, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú trên lãnh thổ của nước ngoài. Tuy nhiên cần phải lưu ý, các đối tượng nêu trên sẽ được cấp hộ chiếu công vụ khi được cơ quan có thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện chức năng công tác của mình. Thông thường, thời gian hộ chiếu công vụ có hiệu lực kéo dài từ 01 năm đến 05 năm, hộ chiếu công vụ có thể được gia hạn một lần tuy nhiên không được phép vượt quá 03 năm.
Thứ ba, hộ chiếu phổ thông. Đối tượng để được cấp hộ chiếu phổ thông hiện nay được xác định là công dân Việt Nam, ngoại trừ những trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 21 của Văn bản hợp nhất Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2023. Thời hạn của hộ chiếu phổ thông tùy thuộc vào từng đối tượng khác nhau. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên thuộc thường sẽ có thời hạn 10 năm và không được phép gia hạn. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho người chưa đủ 14 tuổi thông thường sẽ có thời hạn 05 năm và không được phép gia hạn, hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn sẽ có thời hạn không vượt quá 12 năm và đồng thời không được phép gia hạn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
– Thông tư 31/2023/TT-BCA của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan;
– Văn bản hợp nhất 29/VBHN-VPQH năm 2023 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: