Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng được quy định như thế nào? Các bước cần chuẩn bị khi muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng ra sao? Mức lệ phí phải đóng được quy định như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp những câu hỏi trên.
Mục lục bài viết
1. Các bước chuẩn bị thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng:
– Để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng thì trước tiên cần phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Theo quy định tại
– Chọn mã ngành nghề để thành lập công ty:
Mã ngành | Ngành nghề |
56 | Dịch vụ ăn uống |
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, bao gồm: – Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng. Bao gồm cả khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món được bày sẵn, khách hàng ăn tại chỗ và khách hàng gọi món mang về – Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ lưu động hoặc xe đẩy, xe kéo (nhà hàng, quán ăn; án ăn nhanh, xe thùng bán kem,… – Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải,… |
56101 | Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh) |
56102 | Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh |
563 – 5630 | Dịch vụ đồ uống |
56301 | Quán rượu, bia, quầy bar |
56109 | Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
– Chọn tên công ty:
+ Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng phải lưu ý là đặt tên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, tên phải thể hiện đầy đủ cấu trúc là loại hình công ty + tên riêng. Ví dụ: “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; “Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Không được đặt tên công ty trùng với tên của cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân,…
+ Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
– Lựa chọn địa chỉ công ty:
+ Địa chỉ công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam , có địa chỉ cụ thể, được xác định về số nhà, quận, huyện, thành phố,…
+ Công ty không được phép lập địa điểm kinh doanh tại nhà tập thể hoặc chung cư (trừ khu chung cư hỗn hợp vừa có chức năng ở, vừa có chức năng kinh doanh) được quy định tại Điều 3, Điều 6 Luật Nhà ở 2014 và
+ Đồng thời, địa điểm kinh doanh phải đáp ứng được hoạt động trên thực tế. Ví dụ: Khi muốn mở nhà hàng lẩu/nướng thì địa điểm kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, nếu không đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy thì sẽ không được cấp phép hoạt động
– Chọn loại hình công ty: có thể chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
+ Công ty cổ phần
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn: gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
– Ngoài ra cần lưu ý thêm một số thông tin cần thiết để thành lập công ty dịch vụ ăn uống, nhà hàng như sau: địa điểm trụ sở công ty, những người góp vốn và tỷ lệ vốn góp, người đại diện theo pháp luật,…
– Xin giấy phép đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đối với từng loại hình công ty muốn thành lập, cần chuẩn bị hồ sơ tương ứng như sau:
Công ty TNHH một thành viên | Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh |
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước) + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + Lưu ý: Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Đối với doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có danh sách thành viên – Công ty cổ phần thì cần có danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài – Bản sao các giấy tờ sau đây + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức Lưu ý: Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Đối với doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. | – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. – Điều lệ công ty. – Danh sách thành viên. – Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân + Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Đối với doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài thì cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố sở tại
Thời gian đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 3 ngày làm việc;
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đầy đủ giấy tờ theo quy định
+ Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
+ Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
– Sau khi trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, phòng đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đồng thời cũng kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào hộ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Nhận kết quả
Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lưu ý: Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu tròn công ty, công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia;
Bước 6: Thực hiện các công việc sau khi thành lập công ty như:
+ Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng tới cơ quan đăng ký kinh doanh
+ Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài tại ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng;
+ Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp và thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
+ Mua chữ ký số để tiến hành kê khai thuế;
+ Đặt biển công ty để treo tại trụ sở công ty;
+ Kê khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý;
+ Lập báo cáo tài chính công ty cuối năm;
3. Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao)
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+
+ Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh chuẩn bị giất xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương tương đượng với ngành nghề mình lựa chọn
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ, rà soát để bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong vòng 15 ngày
Sau khi kiểm tra nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Nếu từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Lệ phí đăng ký thành lập công ty:
– Theo biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, để thành lập công ty cổ phần cần nộp các loại phí, lệ phí sau:
– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần;
– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
Lưu ý: Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật doanh nghiệp 2020
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
– Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp