Sang nhượng kiot, sạp chợ được coi là một hình thức chuyển nhượng địa điểm kinh doanh, bao gồm cả tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa điểm kiot, sạp chợ đó. Vậy câu hỏi đặt ra: Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về thủ tục sang nhượng sạp chợ và kiot kinh doanh?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục sang nhượng sạp chợ, kiot kinh doanh:
1.1. Điều kiện sang nhượng sạp chợ, kiot kinh doanh:
Hiện nay vấn đề sang nhượng sạp chợ và sang nhượng kiot diễn ra vô cùng phổ biến. Tuy nhiên không phải mọi sạp chợ và mọi kiot đều được phép sang nhượng theo quy định của pháp luật. Để được sang nhượng thì kiot cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định, căn cứ theo quy định tại Điều 188 và Điều 175 của
– Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Sạp chợ và kiot sang nhượng không bị tranh chấp;
– Sạp chợ và kiot không bị kê biên để đảm bảo thi hành án theo quyết định hoặc theo bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Vẫn còn đang trong thời hạn sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;
– Sạp chợ và kiot sang nhượng phải thuộc khu đất nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuộc loại đất thuê theo hình thức trả tiền thuế đất một lần cho cả thời gian thuê.
1.2. Trình tự và thủ tục sang nhượng sạp chợ, kiot kinh doanh:
Bản chất của sang nhượng chính là chuyển nhượng. Có thể nói, hiện nay thì thủ tục sang nhượng sạp chợ, kiot đúng chuẩn bao gồm 4 bước cơ bản. Nhìn chung thì trình tự và thủ tục sang nhượng kiot kinh doanh cần phải trải qua một số giai đoạn cơ bản sau đây:
Bước 1: Tiến hành hoạt động soạn và công chứng hợp đồng sang nhượng kiot kinh doanh. Trong quá trình công chứng hợp đồng sang nhượng kiot thì cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cơ bản như sau:
– Hợp đồng sang nhượng kiot;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu do pháp luật quy định;
– Căn cước công dân, sổ hộ khẩu của các bên (bản sao y);
– Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
– Giấy tờ khác liên quan (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng kiot lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể trong trường hợp này là văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ này sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ hợp lệ, sau đó thì văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi hồ sơ đến cơ quan thuế và Phòng tài nguyên môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính cũng như tiến hành thủ tục sang tên kiot cho các chủ thể nộp hồ sơ. Hồ sơ để nộp lên văn phòng đăng ký đất đai nhìn chung sẽ bao gồm những giấy tờ cơ bản sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản chính để đối chiếu và 02 bản photo có chứng thực);
– Căn cước công dân, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực);
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được soạn phù hợp với quy định của pháp luật (02 bản có công chứng);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (02 bộ có chứng thực);
– Đơn đăng kí biến động đất đai theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu do pháp luật quy định;
– Sơ đồ vị trí đất kiot (01 bản chính).
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và phí sang nhượng kiot kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. nhìn chung thì các loại thuế và các loại phí khi sang nhượng kiot cần phải đóng bao gồm như sau:
– Lệ phí trước bạ = diện tích kiot x giá nhà x lệ phí (bên mua kiot chịu);
– Thuế thu nhập cá nhân = 2% giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng (bên bán kiot chịu);
– Phí công chứng hợp đồng, hiện nay được tính bằng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được trả về trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Mẫu hợp đồng sang nhượng sạp chợ, kiot kinh doanh hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG SẠP CHỢ/KIOT KINH DOANH
Số: …/HĐCN
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên chuyển nhượng (Bên A):
Ông/bà: …
Ngày sinh: …
Giới tính: …
Căn cước công dân số: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Thông tin liên lạc: …
Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):
Ông/bà: …
Ngày sinh: …
Giới tính: …
Căn cước công dân số: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …
Địa chỉ thường trú: …
Nơi cư trú hiện tại: …
Thông tin liên lạc: …
Là chủ sở hữu sạp chợ/kiot tại địa chỉ số: …
Cùng bàn bạc, thỏa thuận và thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Tài sản sang nhượng
– Bên A đồng ý chuyển nhượng sạp/kiot tại chợ … cho bên B để tiếp tục kinh doanh theo mục đích chuyển nhượng tại Điều 2 của Hợp đồng này.
– Thông tin chi tiết về sạp chợ/kiot:
+ Địa điểm chợ: …
+ Vị trí trong chợ: …
+ Diện tích sạp chợ: …
Điều 2. Mục đích sang nhượng
Bên A nhượng lai phần diện tích sạp chợ cho bên B để bên B tiến hành hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề kinh doanh mà bên B đăng ký với cơ quan đăng ký có thẩm quyền.
Điều 3. Thời hạn sang nhượng
Bên A tiến hành bàn giao toàn bộ mặt bằng kinh doanh cho bên B trong vòng … ngày, kể từ sau ngày ký kết hợp đồng.
Điều 4. Giá sang nhượng và cách thức thanh toán
Giá sang nhượng: … đồng (Bằng chữ: …). Giá trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có).
Hình thức thanh toán: …
Thông tin số tài khoản của bên B:
– Chủ tài khoản: …
– Số tài khoản: …
– Ngân hàng: …
– Chi nhánh: …
Điều 5. Giao, nhận tài sản chuyển nhượng
– Các bên tham gia ký kết Hợp đồng này là các bên duy nhất thực hiện quyền và nghĩa vụ giao, nhận tài sản tại thời điểm chuyển nhượng;
– Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng cho bên B toàn bộ, một lần theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
Điều 6. Tài liệu, giấy tờ kèm theo
Bên A cung cấp cho bên B các loại tài liệu, giấy tờ sau:
– Bản sao chứng minh nhân dân;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Hợp đồng cho thuê mặt bằng kinh doanh.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
– Yêu cầu Bên B thanh toán giá chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn;
– Không chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của sạp chợ, kể từ thời điểm hoàn thành nghĩa vụ bàn giao mặt bằng cho bên B;
– Bàn giao mọi tài liệu, giấy tờ liên quan;
– Chấm dứt hợp đồng cho thuê với chủ sở hữu mặt bằng;
– Làm thủ tục thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh, nộp lại bản gốc GCN đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi mình đã đăng ký tại thời điểm ký kết hợp đồng;
– Cam kết quyền sở hữu của bên B là hợp pháp, trọn vẹn, không có tranh chấp với bên thứ ba trong và sau thời điểm chuyển nhượng;
– Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tốt nhất cho bên B trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng
– Nhận chuyển nhượng mặt bằng theo đúng nội dung thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A cung cấp các loại giấy tờ cần thiết;
– Yêu cầu bên B hỗ trợ về một số hoạt động, thông tin trong thời gian đầu kinh doanh sạp chợ.
– Thanh toán giá trị hợp đồng đầy đủ, đúng hạn;
– Làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có thẩm quyền;
– Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình sau thời điểm nhận chuyển nhượng.
Điều 9. Điều khoản về phạt vi phạm
– Trường hợp bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, bên B phải trả tiền phạt với mức phạt bằng … % giá trị hợp đồng;
– Trường hợp bên A chậm bàn giao sạp chợ, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng … % giá trị hợp đồng;
– Trường hợp tài sản chuyển nhượng có tranh chấp với bên thứ ba, bên A phải trả tiền phạt với mức phạt bằng … % giá trị hợp đồng;
– Trường hợp một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm phải trả tiền phạt với mức phạt bằng … % giá trị hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn chuyển nhượng;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Theo thỏa thuận khác.
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, tức ngày …
– Hợp đồng gồm … trang, được lập thành … bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ … bản. Trường hợp các bên ký kết
Bên A (Ký tên, đóng dấu) | Công chứng viên (Ký tên, đóng dấu) | Bên B (Ký tên, đóng dấu) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Luật Doanh nghiệp năm 2022.