Quy định chung về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Xác định tài sản riêng của vợ chồng khi đã kết hôn. Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất riêng.
Thực tế, rất nhiều trường hợp bố mẹ muốn tặng cho con cái tài sản là quyền sử dụng đất nhưng các con đã đăng ký kết hôn. Vậy thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 457 Bộ luật dân sự năm 2015 có thể hiểu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, trong đó bên tặng cho sẽ chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người nhận tặng cho mà không có yêu cầu về đền bù được bên nhận tặng cho đồng ý.
Khi tặng cho bất động sản là quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản bắt buộc phải công chứng, chứng thực, được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015).
2. Xác định tài sản riêng của vợ chồng khi đã kết hôn:
Theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản riêng của vợ chồng gồm:
– Tài sản của vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn.
– Tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân như nhà cửa, đất đai,…
– Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Các tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
– Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài riêng của vợ, chồng.
Như vậy, đối với trường hợp cha mẹ tặng cho riêng con quyền sử dụng đất trong trường hợp con đã đăng ký kết hôn thì tài sản đó vẫn được xác định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
3. Thủ tục ký hợp đồng tặng cho riêng nhà đất khi con đã kết hôn:
Bước 1: Lập hợp đồng tặng cho nhà đất:
Trước hết hai bên cha mẹ và con sẽ lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng và tài sản gắn liền với đất. Hợp đồng tặng cho bao gồm những nội dung sau:
– Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ của các bên.
– Đối tượng được tặng cho: liệt kê thông tin thửa đất.
– Quyền, nghĩa vụ của các bên.
– Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất, bên được tặng cho quyền sử dụng đất.
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Nếu như tặng cho riêng, trong hợp đồng lưu ý phải ghi rõ đối tượng bên được tặng cho là tặng cho riêng và thông tin của người được tặng cho.
Bước 2: Thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho:
Người dân có thể lựa chọn công chứng tại các văn phòng công chứng hay chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Hồ sơ công chứng bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng.
– Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước).
– Bản sao các giấy tờ tùy thân của các bên.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng).
– Các giấy tờ, tài liệu khác như: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
Bước 3: Thực hiện việc khai thuế thu nhập và lệ phí trước bạ.
Bước 4: Thực hiện việc sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Người dân chuẩn bị hồ sơ các giấy tờ:
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
– Hợp đồng tặng cho đã công chứng, chứng thực.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
Người dân nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi có đất.
4. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất riêng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., tại ………Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: ………Ngày cấp …………Nơi cấp:…………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: …………Ngày cấp …………Nơi cấp: …………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Và
Ông/bà: …………Năm sinh:………
CMND số: ………Ngày cấp ………Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: ………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: …………Năm sinh:………
CMND số: …………Ngày cấp …………Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………..
– Tờ bản đồ số: …………..
– Địa chỉ thửa đất: …………..
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: …………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………….m2
+ Sử dụng chung: …………..m2
– Mục đích sử dụng:…………
– Thời hạn sử dụng:…………..
– Nguồn gốc sử dụng:………….
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……………đồng (Bằng chữ: …………. ĐVN)
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ………….
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên …………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)