Quy trình, thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
Quy trình, thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT:
– Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là natri clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.
– Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
Tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT quy định thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu như sau:
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Người nhập khẩu gửi hồ sơ đến Chi cục phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Bước 2: Tiếp nhận và xem xét hồ sơđăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
+ Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối của người nhập khẩu. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và xác nhận vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT. Trong đó, cơ quan kiểm tra xác nhận hồ sơ đầy đủ hoặc xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung đủ hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
+ Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ và không giải trình rõ nguyên nhân với cơ quan kiểm tra, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra sẽ không tiến hành kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
– Bước 3:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” như sau:
+ Trường hợp mẫu của lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký và có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường hợp mẫu của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan.
– Cách thức trả kết quả: Theo đề nghị của người nhập khẩu, trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu, chi phí gửi bưu điện do người nhập khẩu trả.
* Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:
– Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT.
– Bản sao chụp các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
+ Hóa đơn;
+ Danh mục hàng hóa;
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
+ Vận đơn;
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
+ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
– Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT.
– Bản chính các giấy tờ sau:
+ Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT;
+ Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT.
Số lượng hồ sơ: môt (01) bản.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
* Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu.
* Căn cứ pháp lý: Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Hồ sơ, thủ tục xin cấp phép nhập khẩu trang thiết bị y tế
– Thủ tục cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
– Thủ tục nhập khẩu máy móc từ nước ngoài về Việt Nam
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Dịch vụ tư vấn pháp luật tại văn phòng công ty
– Dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email
– Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài 24/7