Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
  • Văn bản pháp luật
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai

Tư vấn pháp luật

Thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai. Tranh chấp đất đai do lấn chiếm.

    Thủ tục hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai. Tranh chấp đất đai do lấn chiếm.


    Tóm tắt câu hỏi:

    Em tôi vừa xây móng nhà xong thì bị anh E có đất bên cạnh kiện ra Tòa là lấn đất.Cụ thể:Chúng tôi mua đất cùng 1 chủ tên D. Lần lượt là tháng 10/2007 thì anh A mua, tôi (T)mua tháng 3/2008, anh C mua tháng 4/2008 và làm nhà tháng 9/2010.Cả 3 người đều được địa chính xã đo đạc đủ số đất từng người mua và làm bìa đỏ sau đó. Thời điểm anh C đo đất làm nhà có gọi anh B (lúc này anh A đã bán lại cho anh B) địa chính và tôi đến vì thiếu 20 cm đất nên anh C làm nhà thụt vào 10 cm so với bìa đỏ. Đầu năm nay tôi bán đất lại cho em tôi và làm nhà cũng thụt vào 10cm so với bìa, với mục đích để anh B xây nhà sau đủ đất không ngờ lại bị anh B kiện ra Tòa. Khi UBND xã hòa giải thì nguyên đơn không chịu nên gửi lên Tòa giải quyết, ra đo lại đất lại bị thiếu 30cm cả 3 nhà(so với bìa). Khi sang nhượng đất cho em tôi địa chính đo cũng đủ đất. Tôi thấy vô lí quá nên tôi lên hỏi lại Tòa cách đo đạc thì được biết là nhà anh B không chịu ranh giới ngoài cùng như chúng tôi đo mà dịch vào so với điểm móc chúng tôi đo. Đã 2 lần hòa giải rồi mà lần thứ 3 này không thành nữa thì theo luật gia Tòa sẽ giải quyết thế nào? Chúng tôi rất lo và mệt mọi mong Luật sư cho biết cách giải quyết.?

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

    Theo quy định tại Luật đất đai 2013 thì:

    "Điều 202. Hòa giải tranh chấp đất đai

    1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

    2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

    Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật lao động, giải quyết tranh chấp lao động

    4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

    5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

    Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."

    Theo Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

    "Điều 88. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

    1. Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

    a) Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

    b) Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

    Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự uy tín

    c) Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

    Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

    2. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

    Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

    3. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

    4. Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.

    Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo."

    Theo Điều 203 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

    Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật về thừa kế, chia thừa kế, tranh chấp thừa kế

    "Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

    Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

    1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

    2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

    a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

    b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;

    3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:

    a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

    Xem thêm: Tư vấn luật đất đai, giải quyết tranh chấp nhà đất tại Hà Nội

    b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

    4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành."

    Theo Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

    "Điều 89. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh

    1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.

    3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:

    a) Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;

    Xem thêm: Hòa giải dân sự là gì? Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự?

    thu-tuc-hoa-giai-va-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai.

    >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    b) Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    c) Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;

    d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

    4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan."

    Theo thông tin mà bạn trình, gia đình bạn bị gia đình B khởi kiện ra Tòa, trước đó đã được Ủy ban nhân dân xã hòa giải theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai 2013 và Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

     Đối với tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết theo Điều 203 Luật đất đai 2013:

    Xem thêm: Quy định về hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất

    Trường hợp 1: Nếu tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

    Trường hợp 2: Nếu tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai:

    + Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật đất đai 2013.

    + Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

    Theo đó, gia đình B đã khởi kiện và  được tòa án thụ lý đơn khởi kiện và tiến hành theo thủ tục tố tụng dân sự. 

    Xem thêm: Mẫu đơn khiếu nại yêu cầu giải quyết tranh chấp về đất đai mới nhất 2022

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 27.877 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giải quyết tranh chấp đất

    Giải quyết tranh chấp đất đai

    Hòa giải

    Hòa giải đất đai

    Hòa giải không thành tranh chấp đất đai

    Hòa giải tranh chấp đất đai

    Hòa giải trong giải quyết tranh chấp

    Tranh chấp

    Tranh chấp đất đai

    Tranh chấp đất đai có sổ đỏ


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất

    Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai để làm gì? Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới và chuẩn nhất? Hướng dẫn điền biên bản hòa giải tranh chấp đất đai?

    Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ngoài Tòa án

    Kiến nghị các giải pháp và định hướng hoàn thiện pháp luật để nâng cao hiệu quả hoạt động giải quyết tranh chấp dân sự bằng hòa giải ngoài Tòa án tại Việt Nam.

    Giải quyết tranh chấp dân sự thông qua hòa giải ngoài Tòa án 

    Giải quyết tranh chấp dân sự thông qua hòa giải ngoài Tòa án là gì? Đặc điểm, ý nghĩa, nguyên tắc cơ bản và bản chất pháp lý của việc giải quyết tranh chấp dân sự thông qua phương thức hòa giải ngoài Tòa án?

    Các phương thức giải quyết tranh chấp dân sự mới nhất 2022

    Các phương thức giải quyết tranh chấp dân sự bao gồm: Giải quyết tranh chấp dân sự bằng thương lượng; Giải quyết tranh chấp dân sự bằng hòa giải; Giải quyết tranh chấp dân sự theo thủ tục Tòa án và Trọng tài thương mại.

    Hòa giải gắn với Tòa án là gì? Đặc điểm của hòa giải gắn với Tòa án?

    Khái niệm hòa giải gắn với Tòa án là gì? Đặc điểm của hòa giải gắn với Tòa án? Điểm khác biệt so với hòa giải trong tố tụng và các hình thức hòa giải ngoài tố tụng khác?

    Các hình thức hòa giải hiện nay? Vai trò và ý nghĩa của hòa giải?

    Các hình thức hòa giải hiện nay bao gồm: Hòa giải ngoài tố tụng và Hòa giải trong tố tụng? Phân tích vai trò và ý nghĩa của hòa giải?

    Một số mô hình hòa giải gắn với Tòa án điển hình trên thế giới

    Một số mô hình hòa giải gắn với Tòa án điển hình trên thế giới? Phân tích hoạt động hòa giải gắn với Tòa án của một số nước ở Châu Á và Châu Âu?

    Chủ thể, nguyên tắc, phạm vi thực hiện hòa giải gắn với Tòa án

    Chủ thể thực hiện hòa giải gắn với Tòa án? Nguyên tắc hòa giải gắn với Tòa án? Phạm vi hòa giải gắn với Tòa án?

    Trình tự, thủ tục tiến hành và công nhận hòa giải gắn với Tòa án

    Thời hạn hòa giải gắn với Tòa án? Trình tự xử lý vụ việc hòa giải gắn với Tòa án? Phương thức hòa giải và công nhận kết quả hòa giải thành?

    Quản lý và giải quyết tranh chấp về hoạt động cho vay ngang hàng

    Quy định quản lý hoạt động cho vay ngang hàng tại Việt Nam? Quy định về giải quyết tranh chấp trong hoạt động cho vay ngang hàng?

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Lao động chưa thành niên là gì? Quy định về việc sử dụng lao động chưa thành niên?

    Lao động chưa thành niên là gì? Quy định về việc sử dụng lao động chưa thành niên?

    Khái niệm lãnh thổ quốc tế là gì? Lãnh thổ và biên giới quốc gia theo Luật quốc tế?

    Lãnh thổ quốc tế là gì? Lãnh thổ quốc gia trong Luật Quốc tế? Biên giới quốc gia theo Luật Quốc tế?

     

    Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quy định của pháp luật về liên hiệp hợp tác xã?

    Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quy định của pháp luật về liên hiệp hợp tác xã?

    Liên đoàn lao động là gì? Chức năng nhiệm vụ cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh?

    Liên đoàn lao động là gì? Chức năng, nhiệm vụ cơ quan Liên đoàn lao động tỉnh?

    Tội loạn luân là gì? Tội loạn luận theo quy định Bộ luật hình sự?

    Loạn luân là gì? Tội loạn luân là gì? Quy định về tội loạn luân theo quy định Bộ luật hình sự? Tội loạn luân trong pháp luật hình sự một số nước trên thế giới? Thực trạng về tội loạn luân?

    Nội chính là gì? Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?

    Nội chính là gì? Cơ quan nội chính là gì? Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam là gì? Các quy định về Ban Nội chính Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?

    Niêm yết chứng khoán là gì? Trình tự thủ tục niêm yết chứng khoán tại Việt Nam?

    Niêm yết chứng khoán (Listing of Securities) là gì? Niêm yết chứng khoán tiếng Anh là gì? Phân loại niêm yết chứng khoán? Mục đích của việc niêm yết chứng khoán? Trình tự thủ tục niêm yết chứng khoán tại Việt Nam?

    Miễn trừ ngoại giao là gì? Quy định về quyền miễn trừ và ưu đãi ngoại giao?

    Miễn trừ ngoại giao là gì? Quy định về quyền miễn trừ và ưu đãi ngoại giao?

    Khái niệm pháp luật quốc gia là gì? Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

    Pháp luật quốc gia là gì? Mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia? Pháp luật Việt Nam trong mối quan hệ với luật quốc tế?

    Phạt là gì? Xử phạt là gì? Các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?

    Phạt là gì? Xử phạt là gì? Các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?

    Phê chuẩn là gì? Phê duyệt là gì? So sánh phê chuẩn và phê duyệt điều ước quốc tế?

    Phê chuẩn (Ratify) là gì? Phê duyệt (Approval) là gì? Phê chuẩn, phê duyệt trong Tiếng Anh là gì? So sánh phê chuẩn và phê duyệt điều ước quốc tế? Ý nghĩa của thủ tục phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế?

    Phiên họp của Ủy ban nhân dân là gì? Tiến hành phiên họp thường kỳ của UBND?

    Phiên họp của Ủy ban nhân dân là gì? Phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân? Bình luận quy định của pháp luật về phiên họp của Ủy ban nhân dân?

    Phiên họp của Chính phủ là gì? Quy định về phiên họp thường kỳ của Chính phủ?

    Phiên họp của Chính phủ là gì? Quy định về phiên họp của Chính phủ?

    Phong tục là gì? Vai trò của phong tục, tập quán trong đời sống xã hội?

    Phong tục là gì? Vai trò của phong tục, tập quán trong đời sống xã hội?

    Phong tỏa tài sản là gì? Trường hợp tòa án được áp dụng phong tỏa tài sản?

    Phong tỏa tài sản là gì? Trường hợp Tòa án được áp dụng phong tỏa tài sản? Trách nhiệm do áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản không đúng? Những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng biện pháp phong tỏa tài sản?

    Phòng ngừa hành chính là gì? Quy định về các biện pháp phòng ngừa hành chính?

    Phòng ngừa hành chính là gì? Quy định về các biện pháp phòng ngừa hành chính? Vai trò của phòng ngừa hành chính? Giới hạn áp dụng biện pháp phòng ngừa hành chính?

    Hình sự hóa là gì? Quy định về hình sự hóa quan hệ, giao dịch dân sự?

    Hình sự hóa là gì? Quy định về hình sự hóa quan hệ, giao dịch dân sự? Thực tiễn vấn đề hình sự hóa trong các vụ án lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản?

    Niêm phong là gì? Niêm phong và mở niêm phong vật chứng trong tố tụng hình sự?

    Niêm phong là gì? Niêm phong vật chứng là gì? Mở niêm phong là gì? Niêm phong và mở niêm phong vật chứng trong tố tụng hình sự?

    Nuôi dưỡng là gì? Nghĩa vụ nuôi dưỡng của con cái đối với cha mẹ?

    Nuôi dưỡng (Alimentation) là gì? Nuôi dưỡng tiếng Anh là gì? Quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng của con cái đối với cha mẹ? Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đới với con cái? Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

    Nội luật hóa là gì? Khái niệm về cách thức nội luật hóa điều ước quốc tế?

    Nội luật hóa là gì? Nội luật hóa điều ước quốc tế là gì? Cách thức nội luật hóa điều ước quốc tế? Đặc điểm của nộ luật hóa điều ước quốc tế? Tình hình nội luật hóa pháp luật quốc tế trong một số lĩnh vực tại Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá