Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Hôn nhân gia đình » Thủ tục, hồ sơ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch mới nhất

Luật Hôn nhân gia đình

Thủ tục, hồ sơ đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch mới nhất

  • 18/01/202318/01/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    18/01/2023
    Luật Hôn nhân gia đình
    0

    Kết hôn là việc quan trọng của cuộc đời mỗi người, kết hôn là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai người, từ khi được cấp giấy chứng nhận kết hôn, họ có những quyền và nghĩa vụ ràng buộc với nhau trên phương diện pháp luật. Vậy trình tự thủ tục kết hôn với người hai quốc tịch có gì đặc biệt? Kết hôn với người hai quốc tịch như thế nào?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Kết hôn với người hai quốc tịch như thế nào?
      • 1.1 1.1. Khái niệm người hai quốc tịch:
      • 1.2 1.2. Kết hôn với người hai quốc tịch là gì?
    • 2 2. Thủ tục, trình tự kết hôn với người hai quốc tịch:
    • 3 3. Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch:
      • 3.1 3.1. Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch, trong đó có một quốc tịch là Việt Nam: 
      • 3.2 3.2 Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch nước ngoài:
    • 4 4. Thẩm quyền giải quyết kết hôn với người hai quốc tịch:

    1. Kết hôn với người hai quốc tịch như thế nào?

    1.1. Khái niệm người hai quốc tịch:

    Hai quốc tịch là một thuật ngữ khá phổ biến, hiểu một cách đơn giản, hai quốc tịch là tình trạng pháp lý của một người mang 2 quốc tịch và hai nước mà họ mang quốc tịch đó đều thừa nhận họ là công dân của mình.

    Đây là trường hợp đặc biệt vì thông thường mỗi người sinh ra chỉ có một quốc tịch tại nước sở tại. Tuy nhiên trên thực tế, có nhiều lý do để một người có thể có hai hoặc nhiều quốc tịch, chẳng hạn như bởi vì có sự xung đột về luật quốc tịch ở các quốc gia khác nhau và bởi vì một người có được quốc tịch mới không bị mất quốc tịch đó; Hay một cá nhân khi có quốc tịch mới sẽ không hề bị từ bỏ quốc tịch cũ. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là vì luật quốc tịch của nước đó không có quy định về trường hợp bị tước quốc tịch khi nhập quốc tịch mới hoặc do sự khác biệt trong hoàn cảnh cụ thể của cá nhân hoặc người đã có quốc tịch mới mà không bỏ quốc tịch cũ.  Quốc tịch, trẻ em sinh ra có cha mẹ khác quốc tịch…. Trong quan hệ quốc tế, việc ký kết các điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương là một trong những biện pháp hữu hiệu hơn để hạn chế hai quốc tịch. Hai bên ký kết có thể thỏa thuận đưa nguyên tắc quốc tịch có hiệu lực vào nội dung của điều ước đã được ký kết.

    1.2. Kết hôn với người hai quốc tịch là gì?

    Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Như vậy kết hôn với người hai quốc tịch là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người mang hai quốc tịch.

    2. Thủ tục, trình tự kết hôn với người hai quốc tịch:

    Trình tự và thủ tục đăng ký kết hôn với người hai quốc tịch tại Việt Nam được tiến hành theo các bước sau đây:

    Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

    – Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

    – Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

    – Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

    Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;

    Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

    Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn

    Phòng Tư pháp sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra và kiểm định tính xác thực của hồ sơ đăng ký kết hôn.

    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần phải làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

    Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp có thể tiến hành làm việc trực tiếp với các bên có nhu cầu cầu kết hôn để làm rõ về nhân thân, về tự nguyện kết hôn và  mục đích kết hôn.

    Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn

    Nếu sau khi hoàn tất các bước trên, xét thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình , không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

    Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

    – Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND để công chức làm công tác hộ tịch lấy ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên nhất trí kết hôn thì xác nhận việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

    Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ đối chiếu nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, khớp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ thống nhất ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

    3. Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch:

    3.1. Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch, trong đó có một quốc tịch là Việt Nam: 

    Trường hợp này hồ sơ bao gồm:

    Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân;

    – Xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai (theo mẫu quy định) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

    + Trong trường hợp một người trong hai bạn cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.

    + Trường hợp là cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó là người cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày được cấp xác nhận.

    3.2 Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch nước ngoài:

    Trường hợp này hồ sơ đăng ký kết hôn gồm:

    –  Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);

    –  Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người kia do cơ quan có thẩm quyền của người có hai quốc tịch nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

    Trường hợp pháp luật nước ngoài không có quy định việc cấp các giấy tờ xác định tình trạng hôn nhân thì phải thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

    –  Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận anh/chị không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

    –  Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người hai quốc tịch);

    –  Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam).

    4. Thẩm quyền giải quyết kết hôn với người hai quốc tịch:

    Thẩm quyền giải quyết kết hôn với người hai quốc tịch thuộc về sẽ tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:

    –  Hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch nước ngoài trong đó có một quốc tịch là Việt Nam, trong trường hợp này thì việc kết hôn giữa hai người sẽ được tiến hành bình thường theo quy định của pháp luật Việt Nam về thủ tục kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân Việt Nam, cơ quan thực hiện là UBND xã/phường/thị trấn.

    – Trong hồ sơ kết hôn với người hai quốc tịch nước ngoài, trường hợp này thì thủ tục đăng ký kết hôn của hai người sẽ được tiến hành theo thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định 126/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/2/2015 hướng dẫn chi tiết Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cơ quan thực hiện sẽ là Sở Tư pháp tỉnh nơi công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú.

    Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài:

    – Luật hôn nhân và gia đình 2014;

    – Nghị định số 126/2014/NĐCP ngày 31/12/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

    – Thông tư liên tịch 01/2016/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình;

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Kết hôn với người nước ngoài


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, lấy chồng Trung Quốc

    Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, lấy chồng Trung Quốc? Hồ sơ thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, lấy chồng Trung Quốc? Thời hạn giải quyết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc, lấy chồng Trung Quốc?

    Kết hôn có yếu tố nước ngoài? Kết hôn với người nước ngoài?

    Khái niệm kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

    Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài mới nhất

    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì và dùng để làm gì? Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2021? Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

    Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không? Con của Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài?

    Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không? Con của Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài? Người nhà Đảng viên, người thân của Đảng viên có được lấy người nước ngoài không?

    Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Cần những giấy tờ gì?

    Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài?

    Lệ phí đăng ký kết hôn? Lệ phí kết hôn với người nước ngoài?

    Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu? Đăng ký kết hôn mất bao nhiêu tiền? Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là bao nhiêu?

    Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất

    Nghi thức kết hôn với người nước ngoài? Con của cán bộ có được kết hôn với người nước ngoài? Quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Luật sư tư vấn? Kết hôn với người nước ngoài thì con sinh ra có được mang hai quốc tịch không?

    Nghi thức kết hôn là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam tại Việt Nam? Một số điều cần biết khi kết hôn có yếu tố nước ngoài? Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn nước ngoài tại Việt Nam? Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài? Phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài theo con đường nào? Sau khi kết hôn với người nước ngoài có làm thay đổi quốc tịch không? Trình tự thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài được không?

    Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Ngôn ngữ chung khi kết hôn với người nước ngoài? Kết hôn với người nước ngoài và các trường hợp cấm kết hôn? Kết hôn, ly hôn với người nước ngoài có cần ghi chú tại Sở Tư pháp? Có được hoãn lịch phỏng vấn khi kết hôn với người nước ngoài không?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ