Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hàng hoá nguy hiểm là những loại hàng hoá có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ con người, an toàn của cộng đồng và cả xã hội. Do đó khi vận chuyển những hàng hoá nguy hiểm này thì người vận chuyển phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những loại hàng hoá nào thuộc nhóm hàng hoá nguy hiểm?
      • 2 2. Thủ tục hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5 và loại 8:
        • 2.2 2.2. Hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9:
        • 2.3 2.3. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật:

      1. Những loại hàng hoá nào thuộc nhóm hàng hoá nguy hiểm?

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP thì hàng nguy hiểm (hay còn gọi là hàng hóa nguy hiểm) là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

      Như vậy những hàng hoá nguy hiểm là những hàng hoá gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khoẻ con người, đời sống xã hội và an toàn, an ninh quốc gia. Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP thì hàng hoá nguy hiểm được phân thành 09 loại và nhóm cụ thể sau:

      – Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ:

      + Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng;

      + Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng;

      + Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng;

      + Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể;

      + Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng;

      + Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.

      – Loại 2. Khí:

      + Nhóm 2.1: Khí dễ cháy;

      + Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.

      + Nhóm 2.3: Khí độc hại;

      – Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.

      – Loại 4:

      + Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy;

      + Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy;

      + Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.

      – Loại 5:

      + Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa;

      + Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.

      – Loại 6:

      + Nhóm 6.1: Chất độc;

      + Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.

      – Loại 7: Chất phóng xạ;

      – Loại 8: Chất ăn mòn

      – Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

      2. Thủ tục hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:

      Để được vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thì người vận chuyển, đơn vị vận chuyển phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Theo đó, trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài viết này, Luật Dương Gia chỉ đề cập đến thủ tục hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm (hay còn hiểu là hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm).

      Xem thêm:  Quy định về cấp giấy phép vận chuyển khí hóa lỏng

      Để được cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thì người vận tải hàng hoá nguy hiểm cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Cụ thể hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      2.1. Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5 và loại 8:

      Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ, tài liệu được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Cụ thể:

      – Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;

      – Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (trường hợp kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

      2.2. Hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9:

      Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trong trường hợp này gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP như sau:

      Xem thêm:  Thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt

      – Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;

      – Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ;

      – Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa);

      – Bản sao hoặc bản chính hợp đồng mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép thử nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi thử nổ công nghiệp) hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi hủy) của cơ quan có thẩm quyền;

      – Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính để đối chiếu);

      – Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;

      – Bản sao hoặc bản chính văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài (trường hợp vận chuyển ra nước ngoài).

      – Bản sao hoặc bản chính giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      Xem thêm:  Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ

      2.3. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật:

      Đối với hàng hoá nguy hiểm là chất bảo vệ thực vật thì người vận chuẩn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu được nêu ra tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP:

      – Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;

      – Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);

      – Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;

      – Bản sao hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật.

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng trường hợp nêu trên thì người vận chuyển hàng hoá có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ hoặc thực hiện nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyển thông qua hệ thống dịch vụ công để được giải quyết hồ sơ.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Nghị định số 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/4/2020 Quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc chủ đề Cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp giấy phép vận chuyển khí hóa lỏng

      Khí hóa lỏng là một trong những loại hàng hóa nguy hiểm thuộc nhóm 01, trong quá trình vận chuyển cần phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là quy định về vấn đề cấp giấy phép vận chuyển đối với khí hóa lỏng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt

      Để được vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đảm bảo điều kiện nhất đinh, tuân theo quy định pháp luật. Vậy, thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt được quy định ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp loại giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ. Kinh doanh vận chuyển các chất dễ cháy nổ phải đáp ứng điều kiện nào để được cấp phép?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp giấy phép vận chuyển khí hóa lỏng

      Khí hóa lỏng là một trong những loại hàng hóa nguy hiểm thuộc nhóm 01, trong quá trình vận chuyển cần phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là quy định về vấn đề cấp giấy phép vận chuyển đối với khí hóa lỏng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt

      Để được vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đảm bảo điều kiện nhất đinh, tuân theo quy định pháp luật. Vậy, thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt được quy định ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp loại giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ. Kinh doanh vận chuyển các chất dễ cháy nổ phải đáp ứng điều kiện nào để được cấp phép?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp giấy phép vận chuyển khí hóa lỏng

      Khí hóa lỏng là một trong những loại hàng hóa nguy hiểm thuộc nhóm 01, trong quá trình vận chuyển cần phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là quy định về vấn đề cấp giấy phép vận chuyển đối với khí hóa lỏng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt

      Để được vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đảm bảo điều kiện nhất đinh, tuân theo quy định pháp luật. Vậy, thủ tục cấp giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt được quy định ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp loại giấy phép vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ

      Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất cháy nổ. Kinh doanh vận chuyển các chất dễ cháy nổ phải đáp ứng điều kiện nào để được cấp phép?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ